Site icon Medplus.vn

Thuốc Pivesyl 8: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pivesyl 8 là gì?

Thuốc Pivesyl 8 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Tên biệt dược

Pivesyl 8.

Dạng trình bày

Thuốc Platitroi 500 được trình bày dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Phân loại

Thuốc Pivesyl 8 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-23214-15.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Perindopril tert-butylamin – 8mg.

Công dụng của thuốc Pivesyl 8 trong việc điều trị bệnh

Pivesyl 8 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pivesyl 8

Cách sử dụng

Thuốc Pivesyl 8 được dùng qua đường uống (uống trước bữa ăn).

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pivesyl 8 được dùng cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo: 4 mg/ngày, uống vào buổi sáng, nếu cần, sau 1 tháng điều trị có thể tăng liều lên đến tối đa 8 mg/ngày.

Người cao tuổi: liều khởi đầu 2 mg/ngày, nếu cần có thể tăng lên đến 4 mg/ngày sau 1 tháng điều trị.

Suy thận: điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin.

Suy tim sung huyết:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pivesyl 8

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút; một số ít trường hợp nổi mẫn cục bộ trên da; đôi khi thấy có triệu chứng ho, không gây khó chịu lắm, chỉ là ho khan kiểu kích ứng.

Ít gặp: khô miệng, giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị, tăng kali huyết, tăng ure huyết và creatinin huyết (hồi phục khi ngừng điều trị).

Hiếm gặp: phù mạch ở mặt, đầu chỉ, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Pivesyl 8*.

Xử lí khi quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan với tụt huyết áp.

Điều trị: rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch đề truyền thể thẩm phân được (70 ml/phút).

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pivesyl 8 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Thận trọng trong trường hợp suy tim, mất muối nước, … nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây:

Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyền. Nên tránh sự phối hợp này.

Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.

Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thẻ gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.

Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.

Trên người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/ngày, dùng 1 lần và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pivesyl 8

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Pivesyl 8 ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Pivesyl 8 đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Pivesyl 8

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Pivesyl 8 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pivesyl 8 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Pivesyl 8

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pivesyl 8

Dược lực học

Perindopril, thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin, có tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, 1 chất co mạch mạnh và thúc đây tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng.

Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, 1 chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyên hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Dược động học

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ.

Tương tác thuốc

Một số thuốc làm giảm tác dụng:thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.

Một số thuốc làm tăng tác dụng: ở một số bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.

Phối hợp với thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.

Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): cũng như các thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.

Một số thuốc làm tăng độc tính: phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali 3 huyết và suy thận. Do đó không nên phối hợp, trừ trường hợp hạ kali huyết.

Lithi: dùng đồng thời sẽ làm tăng lithi huyết.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng thuốc Pivesyl 8 khi lái xe và vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version