Thuốc Plitaz là gì?
Thuốc Plitaz là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hen suyễn như là điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân hen suyễn nhẹ đến trung bình mà không được kiểm soát đầy đủ khi dùng corticosteroid dạng hít và người cần dùng chất chủ vận có tác dụng ngắn nhưng không đủ kiểm soát hen suyễn trên lâm sàng. Montelukast được chỉ định ở bệnh nhân bị hen suyễn, Montelukast cũng có thể làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Montelukast cũng có thể chỉ-định cho dự phòng hen suyễn mà tác nhân chính gây co thắt phế quản là do gắng sức.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Plitaz
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hổi dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 gói x 1g.
Phân loại
Thuốc Plitaz là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17021-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: XLABORATORIES PVT. LTD.
- Địa chỉ: E-1223, Phase — I Extn (Ghatal), Riico Ind. Area, Bhiwadi (Raja) (INDIA).
Thành phần của thuốc Plitaz
Mỗi gói chứa:
- Montelukast Sodium tương đương Montelukast…………………………………4mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Plitaz trong việc điều trị bệnh
Thuốc Plitaz là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hen suyễn như là điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân hen suyễn nhẹ đến trung bình mà không được kiểm soát đầy đủ khi dùng corticosteroid dạng hít và người cần dùng chất chủ vận có tác dụng ngắn nhưng không đủ kiểm soát hen suyễn trên lâm sàng. Montelukast được chỉ định ở bệnh nhân bị hen suyễn, Montelukast cũng có thể làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Montelukast cũng có thể chỉ-định cho dự phòng hen suyễn mà tác nhân chính gây co thắt phế quản là do gắng sức.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Plitaz
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Montelukast nên được uống 1 lần trong ngày. Đối với bệnh hen suyễn nên uống vào buổi tối. Đối với bệnh dị ứng viêm mũi thời gian dùng thuốc có thể chia ra nhiều lần để phù hợp với bệnh nhân. Bệnh nhân vừa bị hen suyễn và dị ứng viêm mũi chỉ nên uống ngày 1 viên vào buổi tối.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều khi điều trị cho người già.
- Trẻ em: Uống một gói Montelukast 4 mg vào mỗi tối. Khi trẻ uống Montelukast phải chắc chắn rằng trẻ không dùng các loại thuốc khác có cùng hoạt chất là Montelukast.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Plitaz
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Plitaz
- Montelukast da dugc danh giá ở các thử nghiệm lâm sàng như sau: Gói 4 mg trên 175 bệnh nhân nhỉ từ 6 tháng tuổi — 2 tuổi. Viên nén bao phim 10 mg trên gần 4000 bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên. Những tác dụng phụ trên thử nghiệm lâm sàng sau được báo cáo phổ biến (>1/100, <1/10) ở bệnh nhân hen suyễn được điều trị với montelukast và ở tỉ lệ lớn hơn so với bệnh nhân điều trị bằng giả dược:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, tăng bạch cầu ia eosin trong gan.
- Rối loạn tam thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, hoang tưởng, kích động thần kinh (bao gồm kích động, bồn chồn, hung hăn và run), trầm cảm, có ý nghĩ tự sát và rất hiếm hành vi tự tử, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/tăng cảm, động kinh. Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.
- Rối loạn tiêu tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng,rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn. Rối loạn gan: Tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
- Rối loạn da và mô đưới da: Phù mạch, vết bầm, mày đay, ngứa, phát ban.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
Xử lý khi quá liều
- Không có thông tin đặc biệt nào để điều trị quá liều montelukast. Ở các thử nghiệm hen suyễn mãn tính, montelukast được dùng ở liều đến 200 mg/ngày cho bệnh nhân trong 22 tuần và ở các thử nghiệm ngắn dùng liều đến 900 mg/ngày cho bệnh nhân khoảng I tuần mà không có các tác dụng phụ quan trọng nào trên lâm sàng.
- Đã có báo cáo quá liều cấp trong khi lưu hành trên thị trường và các thử nghiệm lâm sàng với montelukast. Bao gồm các báo cáo ở người lớn và trẻ em với liều cao 1000 mg (khoang 61 mg/kg trên trẻ 42 tháng tuổi). Không có tác dụng phụ quan trọng trong báo cáo quá liều. Những tác dụng phụ thường nhất xảy ra khi quá liều với montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, nhức đầu, nôn và hoạt động thần kinh thái quá.
- Không được biết montelukast có được tách ra bằng thâm phân phúc mạc hoặc thấm phân máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Plitaz đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Plitaz đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Plitaz
Điều kiện bảo quản
Thuốc Plitaz nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Plitaz
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Plitaz tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Plitaz
Dược lực học
- Cac cysteinyl leukotrien (LTC4, LTDs, LTEg) là các eicosanoid có khả năng gây viêm được phóng thích từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian quan trọng này bám vào thụ thê của cysteinyl leukotrien (CysLT).
- Trong viêm mũi dị ứng, CysLTs được giải phóng từ dịch nhầy mũi sau khi tiếp xúc với dị ứng nguyên trong giai đoạn sớm và muộn của phản ứng và liên quan đến triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Kích thích trong mũi cho thấy tăng kháng lực đường dẫn khí và triệu chứng nghẹt mũi.
- Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống có khả năng gắn kết cao và chọn lọc với thụ thể CysLT¡. Ở các thử nghiệm lâm sàng, montelukast ức chế co thắt phế quản do LTD¿ ở liều thấp 5 mg. Giãn phế quản được quan sát trong vòng 2 giờ sau khi uống. Montelukast được dùng như là chất hỗ trợ với các chất chủ vận để tăng tác dụng giãn phế quản.
- Trong một nghiên cứu riêng biệt, điều trị với montelukast làm giảm đáng kê bạch cầu ưa eosin trong đường thở (cũng như đo được trong đàm) và trong máu ngoại vi trong khi cải thiện kiểm soát triệu chứng lâm sàng của hen suyễn.
Dược động học
- Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Viên nén bao phim 10 mg, néng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh (Cmax) đạt được sau khi uống 3 giờ (Tmax) ở người lớn trong khi đói. Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn chuẩn.
- Phân bố: Montelukast gắn kết vào protein huyết thanh 99%. Thẻ tích phân bố của montelukast ở tình trạng ổn định là 8-11 lít. Thử nghiệm trên chuột với montelukast được đánh dấu đồng vị phóng xạ cho thấy một lượng nhỏ đi qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Thử nghiệm ở liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của montelukast trong huyết tương không thể tìm thấyở trạng thái ổn định trên người lớn và trẻ em.
- Thải trừ: Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương trung bình 45 ml/phút trên người tình nguyện khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast được đánh dấu phóng xạ, 86% chất được đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong phân sau khi tập hợp trong 5 ngày và < 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Plitaz ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai Thử nghiệm trên thú không cho thấy tác dụng có hại trên phụ nữ có thai hoặc phôi thai hoặc bào thai đang phát triển. Montelukast có thê được dùng trong thời gian mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.
- Phu nữ cho con bú Thử nghiệm trên thỏ cho thấy montelukast được đào thải vào sữa mẹ. Không biết rằng montelukast có được đào thải vào sữa người hay không. Montelukast có thể sử dụng trong thời gian cho con bú khi thật sự cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc Plitaz đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Montelukast không cho thấy ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong những trường hợp hiếm khi, vài cá nhân được báo cáo buồn ngủ hoặc hoa mắt.