Thuốc pms – Cotrim 480 mg là gì?
Thuốc pms – Cotrim 480 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms – Cotrim 480 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc pms – Cotrim 480 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20205-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam.Thành phần của thuốc pms – Cotrim 480 mg
Mỗi viên nén chứa:
Sulfamethoxazol ………….400mg
Trimethoprim…………………..80mg
Tá dược: Tinh bột mì, Acid benzoic, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc pms – Cotrim 480 mgtrong việc điều trị bệnh
Thuốc pms – Cotrim 480 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Cotrim 480 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Viên nén pms-Cotrim 480 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.
Liều uống thông thường:
- Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. Hoặc liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể được tính thông qua thể trọng: 24 mg cotrimoxazol / kg thể trọng x 2 lần/ngày.
Liều điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biễn chứng:
- Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfametholxazol / kg thể trọng, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
– Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
– Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocysiis carinii: Trẻ em và người lớn: 20 mg trimethoprim / kg thể trọng + 100 mg
sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ uống một lần, trong 14- 21 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Cotrim 480 mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
- Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ thuốc pms – Cotrim 480 mg
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.
- Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khẳng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đâu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.
- Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc pms – Cotrim 480 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc pms – Cotrim 480 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Cotrim 480 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc pms – Cotrim 480 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms – Cotrim 480 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc pms – Cotrim 480 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms – Cotrim 480 mg
Dược lực học
pms-Cotrim 480 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lit, trimethoprim là 2,5 mg/lit. Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lt, trimethoprim là 4 – 5 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim la 9 – 10 giờ. Vì vậy, cho uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Thận trọng
- Viên nén pms-Cotrim 480 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng cố định, không thể chia liều nhỏ hơn.
- Cần thận trọng khi đùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
- Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyếtở người thiếu hụt G-8-P-D.
- Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da nhân ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu, xe và vận hành máy móc.