Site icon Medplus.vn

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg là gì?

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg là thuốc ETC được chỉ định để: Điều trị tăng huyết áp vô căn; Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên PMS-Irbesartan 150 mg.

Dạng trình bày

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg này được đóng gói ở dạng: Chai 100 viên.

Phân loại thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg có số đăng ký: VN-17770-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg được sản xuất ở: Pharmascience Inc.

Địa chỉ: 6111 Royalmount Avenue, Suite 100 Montreal, Quebec H4P2T4 Canada.

Thành phần của thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Mỗi viên nén chứa 75 mg, 150 mg, 300 mg Irbesartan.

Công dụng của thuốc PMS-Irbesartan 150 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg là thuốc ETC được chỉ định để: Điều trị tăng huyết áp vô căn; Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

Hướng dẫn sử dụng thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Cách sử dụng

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg được chỉ định dùng theo đường uống. Uống với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.

Đối tượng sử dụng

Thuốc PMS-Irbesartan 150 mg chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều thông thường

Liều khởi đầu và liều duy trì được khuyến cáo thông thường là 150 mg một lần mỗi ngày. Nhìn chung, Irbesartan với liều 150 mg một lần mỗi ngày kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn với liều 75 mg. Tuy nhiên, liều khởi đầu 75 mg có thể được cân nhắc, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo và ở người lớn hơn 75 tuổi.

Ở những bệnh nhân không kiểm soát được với liều 150 mg một lần mỗi ngày, có thể tăng liều Irbesartan lên 300 mg, hoặc có thể dùng thêm các thuốc hạ áp khác. Trong đó, việc thêm các thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide đã cho thấy làm tăng tác dụng của Irbesartan.

Liều cho những bệnh nhân đặc biệt

Ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu điều trị 150 mg Irbesartan một lần mỗi ngày, sau đó điều chỉnh đến 300 mg một lần mỗi ngày như liều duy trì trong điều trị bệnh thận. Lợi ích trên thận của Irbesartan đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp dựa trên những nghiên cứu trong đó Irbesartan được sử dụng kết hợp với các thuốc hạ áp khác, khi cần, để đạt được huyết áp mục tiêu.

Suy thận: Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy chức năng thận. Liều khởi đầu thấp hơn (75 mg) có thể được cân nhắc đối với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

Suy gan: Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan mức độ vừa và nhẹ. Không có nghiên cứu lâm sàng đối với những bệnh nhân suy gan năng.

Bệnh nhân lớn tuổi: Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu điều trị với 75 mg ở những bệnh nhân trên 75 tuổi nhưng thường không cần chỉnh liều đối với với những bệnh nhân lớn tuổi.

Bệnh nhi: Irbesartan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì không đủ dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Trong các nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở những bệnh nhân tăng huyết áp, tỷ lệ mắc các biến cố bất lợi nói chung không có sự khác biệt giữa các nhóm lrbesartan (5. 2%) và giả dược (56.5%). Việc ngưng thuốc do bất kỳ biến có bất lợi nào về lâm sàng hay xét nghiệm ở nhóm điều trị với Irbesartan (3. 3%) là thấp hơn so với nhóm điều trị giả dược (4.5%). Tỷ lệ mắc các biến cố bất lợi không liên quan đến liều dùng (trong giới hạn liều khuyến cáo), giới tính, tuổi tác, chủng tộc hoặc thời gian điều trị.

Ở những bệnh nhân đái tháo đường tăng huyết áp có vi đạm niệu và chức năng thận bình thường, chóng mặt tư thế và hạ huyết áp tư thế được báo cáo trong 0.5% (tức là không phổ biến) nhưng cao hơn giả dược.

Rất phổ biến: Tăng kali huyết.

Phổ bién: Tăng creatine kinase huyết tương, chóng mặt, chóng mặt tư thế, buồn nôn, nôn, đau cơ xương, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi.

Không phổ biến: Nhịp tim nhanh, đau ngực, ho, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, phát ban, rối loạn chức năng tình dục.

Không rõ: Đau đầu, ù tai, loạn vị giác, suy chức năng thận, viêm mạch hủy bạch cầu, đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp có tăng nồng độ creatine kinase huyết tương), chuột rút, tăng kali huyết, các phản ửng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mề đay, viêm gan, bất thường chức năng gan.

Xử lý khi quá liều thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Triệu chứng:
Kinh nghiệm ở người lớn sử dụng với liều đến 900 mg/ngày trong 8 tuần cho thấy không có độc tính.

Những biểu hiện quá liều có khả năng xảy ra nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.

Điều trị:
Không có điều trị chuyên biệt cho quá liều với Irbesartan. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong việc điều trị quá liều. Irbesartan không được loại bỏ bởi thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc PMS-Irbesartan 150 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc PMS-Irbesartan 150 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc PMS-Irbesartan 150 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc PMS-Irbesartan 150 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Phân nhóm điều trị: Đối kháng Angiotensin-ll.

ATC code: C09C A04.

Cơ chế tác động: Irbesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đường uống, mạnh, và chọn lọc (loại AT1). Nó chặn tất cả các hoạt động của angiotensin-ll qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin-Il. Đối kháng chọn lọc của các thụ thể angiotensin II (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-ll, và giảm nồng độ aldosterone huyết tương. Nồng độ kali huyết thanh không bị ảnh hưởng đáng kể bởi Iroesartan đơn trị liệu ở liều khuyến cáo. lrbesartan không ức chế men chuyển (kininase-II), một loại enzyme tạo ra angiotensin II và cũng có thể phân hủy bradykinin thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Hoạt động của Irbesartan không cần các hoạt động chuyển hóa.

Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc.

Thuốc chuyển hóa một phần ở gan để tạo thành các sản phẩm không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2h sau một liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc. Irbesartan liên kết 98% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 53-93 lít.

Thuốc thải trừ qua mật và nước tiểu. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời bán thải là 11-15h.

Thận trọng

Tương tác với thuốc

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai:
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ dang mang thai. Trong 3 thang đầu của thai kỳ chống chỉ định do thận trong. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ: có thể gây ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thống rennin-angiotensin, gây suy thận ở bào thai hoặc trẻ sơ sinh biến dạng sọ mặt, thậm chí làm chết thai. Khi phát hiện có thai, ngừng thuốc càng sớm càng tốt, nếu đã dùng thuốc trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận bằng siêu âm cho thai nhi.

Cho con bú:
Vì không có thông tin về việc sử dụng lrbesartan trong thời gian cho con bú, Irbesartan không được khuyến cáo và ưu tiên những liệu pháp thay thế có độ an toàn tốt hơn cho việc sử dụng trong thời gian cho con bú đã được xác lập, đặc biệt trong khi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc

Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc. Dựa trên các đặc tính dược lực học, Irbesartan hình như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi điều khiển tàu xe và vận hành máy móc nên lưu ý rằng hoa mắt hoặc mệt mỏi có thể xuất hiện trong thời gian điều trị.

Hình ảnh tham khảo

PMS-Irbesartan 150 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version