Thuốc pms-PERINDOPRIL 4 là gì?
Thuốc pms-PERINDOPRIL 4 là thuốc OTC được chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms-PERINDOPRIL 4.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc pms-PERINDOPRIL 4 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21310-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc pms-PERINDOPRIL 4
Mỗi viên nén dài chứa:
Perindopril erbumin…………………………4mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Magnesi carbonat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Eurolake green.
Công dụng của thuốc pms-PERINDOPRIL 4 trong việc điều trị bệnh
Thuốc pms-PERINDOPRIL 4 là thuốc OTC được chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms-PERINDOPRIL 4
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng được tính toán ứng với hoạt chất perindoprilerbumin như sau:
– Đối với bệnh nhân tăng huyết áp:
- Liều khuyến nghị là 4 mg/1 lần/ngày. Sau một tháng điều trị, nếu huyết áp chưa kiểm soát được, có thể tăng liều lên 8 mg/1 lần/ngày.
- Đối với người bệnh cao tuổi, dùng liều khởi đầu thấp: uống 2 mg/1 lần/ngày và tăng lên nếu cần, cho đến 4 mg/1 lần/ngày sau khoảng một tháng điều trị.
- Nếu bệnh nhân tăng huyết áp đã điều trị với thuốc lợi tiểu từ trước, cần ngừn: thuốc lợi tiểu ít nhất 03 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó có thể dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/1 lần/ngày.
- Trong tăng huyết áp động mạch thận, liều khởi đầu: 2 mg/1 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
– Đối với bệnh nhân bị suy tim:
- Nên khởi đầu điều trị với liều thấp: 2 mg/1 lần/ngày. Liều duy trì: 2 – 4 mg/1 lần/ngày.
- Đối với người có nguy cơ, đặc biệt là bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, bệnh nhân có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải sử dụng liều khởi đầu thấp: 1 mg/1 lần/ngày kèm theo sự giám sát của bác sĩ.
– Đối với bệnh nhân suy thận: Liều được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, cụ thể như sau:
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms-PERINDOPRIL 4
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Perindopril hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp: ho khan, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút, nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược.
- Ít gặp: tăng kali huyết (thoáng qua), tăng urê huyết và creatinin huyết (sẽ hồi phục khi ngừng điều trị), giảm nhẹ haemoglobin khi bắt đầu điều trị.
- Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Dấu hiệu phổ biến nhất là tụt huyết áp.
Điều trị
Rửa dạ dày và lập ngay 1 đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms-PERINDOPRIL 4
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms-PERINDOPRIL 4
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms-PERINDOPRIL 4
Dược lực học
Perindopril tạo thành chất chuyển hóa là perindoprilat, gây ức chế enzym chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, kết quả là:
- Giảm aldosteron huyết thanh.
- Giảm giữ natri trong cơ thể.
- Giảm phân hủy bradykinin.
Cơ chế này góp phần làm giảm huyết áp, đồng thời một phần gây phản ứng phụ như ho.
Dược động học
Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) với sinh khả dụng từ 65 – 70%. ~ Perindopril chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành chất có hoạt tính là perindoprilat và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 – 5 giờ.
Thận trọng
- Trường hợp bệnh nhân bị suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: khi sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp nhóm ức chế men chuyển có thể gây tụt huyết áp, nhát là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị và/hoặc suy chức năng thận (hiếm gặp và diễn ra trong thời gian không có định).
- Ảnh hưởng nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali).
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của Perindopril.
Thuốc làm tăng tác dụng:
- Một số người bệnh đã dùng thuốc lợi tiểu từ trước, nhát là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindogiri.
- Khi sử dụng phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc làm tăng độc tính:
- Phối hợp perindopril với các muối kali và với các thuốc lợi tiểu giữ kalÍcó nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hop ha kali huyết. Tuy vậy, trong trường hợp cần thiết phối hợp, phải thận trọng và thường xuyên đánh giá kali huyết.
- Lithi: tăng lithi huyết.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho đối tượng này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng thông báo với bệnh nhân tác dụng không mong muốn do thuốc gây ra như choáng váng, mệt mỏi.