Thuốc pms – Pharmox 500 mg là gì?
Thuốc pms – Pharmox 500 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí: đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục, dự phòng viêm nội tâm mạo.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms – Pharmox 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng (xám-cam).
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Chai 200 viên.
Phân loại
Thuốc pms – Pharmox 500 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18304-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc pms – Pharmox 500 mg
Mỗi viên nang chứa: Amoxicillin trinydrat tương đương 500 mg Amoxicillin.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc pms – Pharmox 500 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc pms – Pharmox 500 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí: đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục, dự phòng viêm nội tâm mạo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Pharmox 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Các trường hợp nhiễm khuẩn:
– Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 500 mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg cách 8 giờ/lần.
– Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: (uống 1giờ trước khi làm thủ thuật).
– Người lớn: liều duy nhất 2 g.
– Trẻ em: liều duy nhất 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn).
Đối với bệnh nhân suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Clcr: 10 – 30 ml/phứt: 250 – 500 mg/ 12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khẩn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Pharmox 500 mg
Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoc cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc pms – Pharmox 500 mg
Thường gặp: ngoại ban (3 – 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt hội chứng Stevens – Johnson.
Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và / hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Xử lý khi quá liều
Các trường hợp quá liều Amoxicillin thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng nước – điện giải nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxieillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước uống vào và đào thả ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc pms – Pharmox 500 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc pms – Pharmox 500 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Pharmox 500 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc pms – Moprazol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms – Pharmox 500 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc pms – Pharmox 500 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms – Pharmox 500 mg
Dược lực học
Amoxicillin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm penicillin. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự sinh tổng hợp mueopeptid thành tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng của thuốc bao gồm cả vi khuẩn gram âm lẫn gram dương như liên cầu khuẩn, tỵ cẩu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, Proteus mirabilis.
Dược động học
Amoxicillin bền vững trong môi trưởng acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. Khi uống cùng liều lượng như ampicillin, nồng độ đỉnh Amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần. Amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thi Amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Thời gian bán hủy của amoxicillin khoảng 61,3 phút; dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Khoảng 60% liều uống amoxicillin đào thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8h.
Thận trọng
- Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Tương tác thuốc
- Hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: độ an toàn khi sử dụng Amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: vì Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.