Thuốc Pokidclor 125 là gì?
Thuốc Pokidclor 125 là thuốc ETC dùng để điều trị mhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Pokidclor 125.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 gói x 3 gam.
- Hộp 14 gói x 3 gam.
- Hộp 20 gói x 3 gam.
Phân loại
Thuốc Pokidclor 125 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21185-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công Ty TNHH US PHARMA USA.
- Địa chỉ: Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pokidclor 125
Mỗi gói chứa:
- Cefaclor……………………………………………………………………….125mg
- Tá dược ……………………………………………………………………….vừa đủ.
Công dụng của thuốc Pokidclor 125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pokidclor 125 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm: amidale.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coaguiase âm tính
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pokidclor 125
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.
Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.
Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi. - Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
Đối với viêm phế quản và viêm phối, dùng liều 20 mg/kg/ngày chỉa 3 lần.
Viêm tai giữa: dùng liều 40 mg/kg /ngày, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g.
Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pokidclor 125
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.
Tác dụng phụ thuốc Pokidclor 125
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin, ỉa chảy, ban da dạng sởi. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bach cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. - Hiếm gặp, ADR <1/1000
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban da dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bổn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Một số triệu chứng khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
- Xử trí quá liều: Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pokidclor 125 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pokidclor 125 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pokidclor 125
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pokidclor 125 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pokidclor 125
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pokidclor 125 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Pokidclor 125
Dược lực học
- Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dung in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae va Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae va M. catarrhalis sinh ra beta – lactamase. Cefaclor in vitro, có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh:
- Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor va methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta – lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis la khang); các Peptococcus; các Peptostreptococcus.
- Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. Hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus khang methicilin và tất cả các chủng Enterococcus (ví dụ như Str. faecalis những phần lớn các chủng Enterobacter spp.,Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.
Dược động học
- Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nổng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nỗng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.
- Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người có chức năng thận giảm. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ.
- Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor 8 thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Pokidclor 125 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Pokidclor 125 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.