Thuốc Polyclox là gì?
Thuốc Polyclox là thuốc OTC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng đường hô hấp, tai – mũi – họng, da và mô mềm, đường tiết niệu, phụ khoa, các nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh và các nhiễm khuẩn phối hợp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Polyclox
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Polyclox là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16544-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: La Khê- Hà Đông- T.P Hà Nội.
Thành phần của thuốc Polyclox
Mỗi viên chứa:
- Amoxicillin trihydrat………………………………………………………………………..250mg
- Cloxacillin natri……………………………………………………………………………….250mg
- Tá dược …………………………………………………………………………………………vừa đủ.
Công dụng của thuốc Polyclox trong việc điều trị bệnh
Thuốc Polyclox là thuốc OTC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng đường hô hấp, tai – mũi – họng, da và mô mềm, đường tiết niệu, phụ khoa, các nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh và các nhiễm khuẩn phối hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Polyclox
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1-2 viên x 4lần/ ngày
- Trẻ em: Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Polyclox
Chống chỉ định
- Người dị ứng với penicilin.
Tác dụng phụ thuốc Polyclox
Sốt, nổi mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu đa nhân ái toán, giảm bạch cầu hạt.
Xử lý khi quá liều
Gây tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Polyclox
Điều kiện bảo quản
Thuốc Polyclox nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Polyclox
Nên tìm mua thuốc Polyclox tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Polyclox
Dược lực học
- Amoxicilin là một amonipenicilin, bên trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-). Tương tự như các penicillin khác amoxicillin tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
- In vitro, amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicillinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và Proteus mirabilis. Cũng như ampicillin, amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt với tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebssiella va Enterobacter. Amoxicillin có tác dung trén in vitro manh hon ampicillin đối với Enterobacterfaecalis và Salmonella spp, nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của Amoxicillin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả Amoxicillin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
- Cloxacillin: Cloxacillin 14 kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzympenicillin nhưng kháng penicillinase của Saphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase, với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 — 0,5 microgam/ml. Nhung Cloxacillin khéng có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng Methicilin(MRSA) do vi khuẩn này có những Protein gắn penicillin(PBP) biến đổi. Hoạt tính đối với Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogynes thấp hơn benzylpenicillin, nhưng thường đủ tác dụng khi các vi khuẩn này cũng có mặt với Staphylococcus kháng penicillin. Cloxacillin không có hiệu lực với Enterococcusfaecalis.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn trong đường tiêu hoá, thuốc bền vững trong môi trường dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. Khi uống cùng một liều lượng như ampicillin, nông độ dinh Amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.
- Phân bố: Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg Amoxicillin 1-2giờ, nông độAmoxicillin trong máu đạt khodng 4-5 microgam/ml; khi uéng liéu 500mg Amoxicillin 1-2giờ, nồng độ Amoxicillin trong máu đạt khoảng 8-10 microgam/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của amoxicillin khoảng 61,3phút, dài hơnở trẻ sơ sinh và người cao tuổi; ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7-20giờ.
- Thải trừ: Khoảng 60% liều uống amoxicillin được thải trừ nguyên dạng qua đường nước tiểu trong vòng 6-8giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua duéng than. Amoxicillin nồng độ cao trong dịch mật và một phần được thải qua phân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Polyclox ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Sử dụng an toàn thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Vì vậy chi dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn thật cụ thể của thay thuốc. Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Polyclox đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sốt, nổi mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu đa nhân ái toán, giảm bạch cầu hạt.