Thuốc Polyform là gì?
Thuốc Polyform là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm trùng cổ tử cung, âm đạo, âm hộ do nấm candida, hoặc do nhiễm các loại vi khuẩn gây ngứa ngáy khó chịu, sưng nề, ra nhiều khí hư (màu trắng hay vàng) và có mùi…
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Polyform.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm đặt âm đạo.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Polyform là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17897-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Kolmar Pharma Co., Ltd.
Thành phần của thuốc Polyform
Mỗi viên chứa:
- Neomycin sulphat………………………………………………………………………….50,2mg
- Nystatin……………………………………………………………………………………….100,000IU
- Polymyxin B sulphat……………………………………………………………………..35,000 IU
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Polyform trong việc điều trị bệnh
Thuốc Polyform là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Nhiễm trùng cổ tử cung, âm đạo, âm hộ do nấm candida, hoặc do nhiễm các loại vi khuẩn gây ngứa ngáy khó chịu, sưng nề, ra nhiều khí hư (màu trắng hay vàng) và có mùi…
- Viêm âm đạo, âm hộ, nhiễm trùng chất nhày cổ tử cung.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Polyform
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường đặt vào âm đạo.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đặt một viên nang mềm vào âm đạo mỗi buổi tối trong 3 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Polyform
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với clindamycin, lincomycin, clotrimazol hoặc chất cồn.
- Việc sử dụng Ponysta trong thai kì hoặc lúc cho con bú tùy thuộc vào quyết định của bác sĩ.
Tác dụng phụ thuốc Polyform
- Có thể bị eezema dị ứng do tiếp xúc, thường gặp trong trường hợp dùng thuốc dài hạn.
- Đối với neomycin, có thể gây dị ứng chéo với kháng sinh nhóm aminosid.
- Có thể gây độc tính trên thận, trên tai… : điều trị ngắn hạn sẽ giới hạn được nguy cơ này.
Xử lý khi quá liều
Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay. Theo dõi chức năng thận và thính giác. Nếu những chức năng này bị suy giảm, cho thẩm tách máu. Cần thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Polyform đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Polyform đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Polyform
Điều kiện bảo quản
Thuốc Polyform nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Polyform
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Polyform tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Polyform
Dược lực học
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phô. tác dụng tương tự gentamicin sulphat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phan lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin nhu: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influ- enzae, Klebsiella, Enterobacter cac loai, Neisseria cac loai. Neomycmn không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả SIreptococcus pheumoniae hoặc SIrepfococcws tan máu. Neomycinkhông.được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì độc tính của thuốc.
- Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩnở tai, mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn đường tiêu hóa trước khi phẫu thuật. Nhưng ngaycả khi dùng các đường này (uống, nhỏ giọt vào 6 bụng, đắp tại chỗ các vết thương ở da) thuốc cũng có thể đượchap thụ đủdé gay diéc không hồi phục một phần hay toàn bộ.
- Neomycin có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự như các aminoglycosid khác nhưng mạnh hơn, nên khi nhỏ giọt neomycin vào trong màng bụng có thể gây ức chế hôhap hoặc ngừng thở.
- Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Saphylococcus, một sô dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin va paromomycin đã xảy ra.
- Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nắm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thâm của màng nắm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
- Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.
Dược động học
- Neomycin: Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đồi qua phân. Sau khi udng 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự.
- Hấp thu: thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ. Nystatin Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyến hóa.
- Polymyxin B sulphat
Hấp thu: Polymyxin B sulphat được hấp thu tốt qua phúc mạc; không được hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thê được hấp thu tới 10% liều; không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng. - Phân bố: Polymyxin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bố trong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai. Polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương.
- Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường là 4,3 – 6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua loc cau thận. Ở người lớn, trong khoảng thoi gian giữa 12- 24 gid sau liéu ban dau,thấy rất ít polymyxin B trong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Polyform ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đáng tin cậy về tácdụng gây quái thai của thuốc trên động vật thí nghiệm. Trên người, chưa có ghi nhận nảo về tác dụng gây dị tật hoặc gây độc cho thai. Dù vậy sô thai kỳ được quan sát có dùng thuốc này vẫn còn quá ít để có thể loại trừ mọi rủi ro. Vì vậy không nên dùng Polyform trong thời kì mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu về tác dụng của thuốc khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú. Nên tránh dùng Polyform trong thời gian này.
Ảnh hưởng của thuốc Polyform đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.