Thuốc Pomonolac là gì?
Thuốc Pomonolac là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh vảy nền thông thường (bệnh vảy nền mảng có mức độ nhẹ và vừa), có diện tích da bị bệnh dưới 40%.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Pomonolac.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 tuýp 15 gam.
Phân loại
Thuốc Pomonolac là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27096-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HQ.
- Địa chỉ: Số 229 C5 khu ĐTM Đại Kim, Q. Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Thành phần của thuốc Pomonolac
Mỗi viên chứa:
- Calcipotriol……………………………………………………………………………………750mcg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Pomonolac trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pomonolac là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh vảy nến thông thường (bệnh vảy nến mảng có mức độ nhẹ và vừa), có diện tích da bị bệnh dưới 40%.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pomonolac
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường bôi lên da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: lượng dùng không được vượt quá 100 g thuốc mỡ/tuần (hay không vượt quá 5 mg calcipotriol tuần). Khởi đầu bôi thuốc ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Có thể giảm số lần dùng và duy trì bôi thuốc ngày 1 lần khi thuốc đã đáp ứng điều trị. Trong trường hợp dùng calcipotriol két hợp vớithuốcchứa glucocoticoid dùng ngoài, thì phải dùng cách nhau, thuốc này dùng buổi sáng thì thuốc kia dùng buổi tối. Trong trường hợp phối no các dạng thuốc khác nhau có chứa calcipotriol tuân thủ đảm bảo tổng lượng mỗi tuần không dùng quá 5 mg calcipotriol) hay như dưới đây:
- Liều tối đa dùng trong 1 tuần 60 g thuốc mỡ với 60 ml dạng dung dịch.
- Hoặc liều tối đa dùng cho 1 tuần. 60 g thuốc mỡ với 30 g kem bôi da. Hoặc tối đa 1 tuần 30g thuốc mỡvới 60g kem bôi da.
- Trẻ em: liều điều chỉnh theo diện tích bè mặt cơ thể (liều dùng tối đa 50 g thuốc. mỡ/tuần/m2). Bôi thuốc ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Không khuyến cáo phối hợp thuốc ởtrẻ em.
- Trẻ em 2-6 tuổi có diện tích da cơ thể 0,5 m2, có thể dùng 25% liều dùng người lớn và phảiie sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa dùng an toàn của thuốc còn chưa được biết.
- Trẻ em 6-12 tuổi có diện tích da cơ thể 1 ml, có thể dùng 50% liều dùng người lớn và không đượcdùng vượt quá 50 g thuốc mỡ mỗi tuần. Trẻ em trên 12 tuổi có diện tích da cơ thể 1,5 m2, có thể dùng 75% liều người lớn và không được vượt quá 75 g mỡ mỗi tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pomonolac
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với calcipotriol hoặc bát cứ thành phan nao của thuốc.
- Do thuốc mỡ có chứa calcipotriol, nên chống chỉ định cho bệnh nhân có rồi loạn chuyển hóa calci hay có bằng chứng nhiễm độc vitamin D.
- Không được bôi thuốc lên da mặt, mắt, vùng da nhiều nếp gấp như háng , nách, vùng dưới vú hay không được băng haybó vùng da sau khi bôi thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Pomonolac
- Số liệu dưới đây phản ánh từ cộng đồng người lớn, không đặc trưng cho người cao tuổi. Mức độ nghiêm trọng của các tác dụng bất lợi trên da do thuốc mỡ gây ra tăng lên ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
- Thường xảy ra (ADR >1/100 bệnh nhân): Kích ứng da gặp ở 10 -15% số bệnh nhân cócáctriệu chứng bỏng rát, ngứa, phát ban, đau nhói tê ngứa. Ban đỏ, mắn ngứa, viêm da,khô da, bệnh vảy nền trầm trọng thêm, bong da gặp ở 1 – 10% bệnh nhân.
Xử lý khi quá liều
Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay. Theo dõi chức năng thận và thính giác. Nếu những chức năng này bị suy giảm, cho thẩm tách máu. Cần thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pomonolac đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pomonolac đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pomonolac
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pomonolac nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pomonolac
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pomonolac tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Pomonolac
Dược lực học
- Mã ATC: D05AX02.
- Phân nhóm thuốc: Thuốc điều trị vảy nến dùng ngoài. Calcipotriol là chắt tổng hợp có cấu trúc tương tự vitamin D3. Có cơ chế cạnh tranh thụ thể của 1,25-Dihydroxy vitamin D3. Chat này cho phép biệt hóa và ức chế thụ thể sinh sừng ở in vitro sữa chữa bất thường ở các tế bào trong quá trình tạo vảy nến.
Dược động học
- Phân bố: Da không bị tổn thương, calcipotriol tập trung ởcác mô sừng hóa, trong trườnghợpda tốn thương và bị hắp thu toàn thân, calcipotriol phân bố ở các mô.
- Chuyển hóa: Tác dụng tại chỗ calcipotriol giữ nguyên cấu trúc. Trong trường hợp bị hắp thu calcipotriol chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa mắt hoạt tính và có thẻ chuyển hóa ở thận thành hợp chất glucuronic và ester.
- Thải trừ: Trong trường hợp hấp thu toàn thân, thời gian bán thải là 5-6 giờ. Caicipotriol bị thải trừ qua mật và phân dưới dạng chuyển hóa trong 24 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Pomonolac ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Hiện chưa đủ bằng chứng để chứng minh thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai. Do vậy, dùng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích tiềm năng của dùng thuốc và nguy cơ tiềm ẩn của thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu về tác dụng của thuốc khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú. Nên tránh dùng Pomonolac trong thời gian này.
Ảnh hưởng của thuốc Pomonolac đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc mỡ pomonolac không gây ảnh hường đến thao tác lái xe và vận hành máy móc.