Site icon Medplus.vn

Thuốc Pozineg 2000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pozineg 2000 là gì?

Thuốc Pozineg 2000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Pozineg 2000

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

Phân loại

Thuốc Pozineg 2000 là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17646-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Pozineg 2000

Mỗi lọ chứa:

Công dụng của thuốc Pozineg 2000 trong việc điều trị bệnh

Cefepim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn dược liệt kê dưới đây gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pozineg 2000

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liêu dùng cefepim được tính theo cefepim khan. Lượng dung mới cần dùng (nước pha tiêm) để pha là như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pozineg 2000

Chống chỉ định

Cefepim chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với cefepim, với L-arginin hoặc các kháng sinh nhóm cephalasporin, penicilin hay các kháng sinh beta-lactam khác.

Tác dụng phụ thuốc Pozineg 2000

Xử lý khi quá liều

Bộnh nhân dùng quá liều thuốc cần được giám sát chặt chẽ và được điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp có biểu hiện thiểu năng thận nên thẩm tách máu để giúp loại bỏ cefepim ra khỏi cơ thể, không nên dùng thẩm tách phúc mạc. Quá liều một cách ngẫu nhiên xảy ra khi dùng một liều lớn cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Các triệu chứng quá liều gồm bệnh về não (rối loạn ý thức gồm lú lẫn, ảo giác, …), chứng giật rung cơ, ngập máu não về kích thích thần kinh cơ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pozineg 2000 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pozineg 2000 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pozineg 2000

Điều kiện bảo quản

Thuốc Pozineg 2000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Pozineg 2000

Nên tìm mua thuốc Pozineg 2000 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Pozineg 2000

Dược lực học

Cefepim là thuốc kháng khuẩn có tác dụng ức chế tổng hợp: vách tế bào vi khuẩn. Dựa vào phổ tác dụng. Cefepim được xếp vào cephnlwpnaln thế hệ 4. Các cenhaloaporin thế hệ 4 (như cefepim) là phổ tác dụng chống lại các vi khuẩn gram-âm bao gồm các vi khuẩn nhạy cảm với phần lớn các kháng các cephalosporin thế hệ ba, tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng chống lại một số vị khuẩn gram-âm, bao gồm Psellddtianag neriplnesa và một số Emterabrrteriacrde, các nhủng này nói chung kháng lại phần lớn các caphalnaperin thế hệ ba.

Tác dụng của cefepiin chống lại  Philamenas dernginaair giống tác dụng của cafinzidime, Cefzpim có tác dụng in vitro mạnh hơn một số cephalosporin thế hệ 3 đối với một số vi khuẩn gram dương (như tụ cầu). Cefcepim có ái lực thấp với các betalactamase mã hóa bởi nhiễm sắc thể, Cefepim không bị phân giải bởi đa số các beta-lactamase. Cefepim thâm nhập nhanh vào các tế bào vi khuẩn gram-âm. Trong tế bào vi khuẩn, các phân tử đích của cefepim là các protein gắn penicilin (PBP). Cefepim có tác dụng chống lại phần lớn các chủng vi khuẩn.

Dược động học

Các nghiên cứu ở người lớn cho thấy dược động học cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg tới 2 gam, và không có bằng chứng về sự tích lũy sau khi dùng đa liều ở người trưởng thành khỏe mạnh có chức năng thận bình thường và dùng liều 118mm cefepiin thông thường. Dù không có bằng chứng về sự tính lũy ecispim ở trẻ 2 tháng đến 11 tuổi khi dùng liều 50 mg/kg mỗi 12 giờ, nồng độ đỉnh trong buyết tương ở trạng thái ổn định, diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (ALIC) về thời gian bán thải tăng khoảng 159 khi cùng liều 50mg/kg mỗi 8 giờ.

Không thấy có sự khác nhau về dược động học của cefenim liên quan tới giới tính, sự khác nhau về được động học của thuốc ở người cao tuổi cũng liên quan tới chức năng thận nhiều hơn là do tuổi tác. Các nghiên cứu trên người lớn bị suy giảm chức năng thận cho thấy dược động học của cafepim bị ảnh hưởng bài mức độ suy thận và sự giảm độ thanh thải tòan phần của thuốc trong cơ thể, tương ứng với sự giảm độ thanh thải creminin. Dược động học củn cafepim không bị ảnh hưởng bởi tình trạng suy gan.

Khuyến cáo

Sử dụng thuốc Pozineg 2000 ở phụ nữ có thai và cho con bú

Cefepim bài tiết qua sữa mẹ với nông độ rất thấp (0,5mg/ml), nên sử dụng thân trọng cefepim cho phụ nữ nuôi con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Pozineg 2000 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng vì có thể gây ù tai, nhìn mờ ở một số bệnh nhân.

Hình ảnh minh họa

Pozineg 2000

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version