Thuốc Prednison là gì?
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để:
- Chống viêm trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.
- Ức chế miễn dịch: Thiếu máu tán huyết, bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
- Dị ứng gồm cả phản vệ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Prednison.
Dạng trình bày
Thuốc Prednison được bào chế dưới dạng viên nén dài (màu xanh).
Quy cách đóng gói
Thuốc Prednison này được đóng gói ở dạng: Hộp 200 viên; Hộp 500 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Prednison là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Prednison có số đăng ký: VD-26534-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Prednison có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Prednison được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Lô 11D đường C – KCN Tân Tạo – Phường Tân Tạo A – Quận Bình Tân – TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Prednison
Prednison: 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Dextrose anhydrous, lactose, tinh bột sắn, PVP K30 (Polyvinylpyrrolidon), màu patent blue, màu tartrazin, natri croscarmellose, magnesi stearat).
Công dụng của thuốc Prednison trong việc điều trị bệnh
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để:
- Chống viêm trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.
- Ức chế miễn dịch: Thiếu máu tán huyết, bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
- Dị ứng gồm cả phản vệ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prednison
Cách sử dụng
Thuốc Prednison được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã đạt được mức mong muốn, cần phải giảm liều từ từ đến mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và liên tục để chỉnh liều khi cần thiết, ví dụ bệnh thuyên giảm hay nặng thêm hay stress (phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương).
- Liều khởi đầu:
+ Người lớn: 5-60 mg/ ngày, chia làm 2-4 lần trong ngày.
+ Trẻ em: 0,14-2 mg/kg/ ngày, chia 4 lần trong ngày. - Khi cần phải điều trị prednison uống thời gian dài, nên dùng phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất (liều thông thường trong 2 ngày) vào buổi sáng. Sau khi điều trị dài ngày phải ngưng prednison dần từng bước, không ngưng đột ngột.
- Ở một số bệnh (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng) yêu cầu điều trị glucocorticoid hàng ngày vì các triệu chứng của bệnh không thể được kiểm soát bằng cách điều trị cách ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Prednison
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ của thuốc
- Phản ứng có hại chung cho corticosteroid là giữ nước, giảm dung nạp glucose, tăng huyết áp, thay đổi hành vi và tâm trạng, tăng sự thèm ăn và tăng cân.
- Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ, phù mạch.
- Tim mạch: Loạn nhịp tim, tăng huyết áp, phù.
- Ngoài da: Mụn, viêm da dị ứng, teo da và mô dưới da, phù, ban đỏ, chậm lành vết thương, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết và bầm máu, nổi mẫn, ức chế phản ứng test da, mỏng da, nỗi mày đay.
- Nội tiết: Tích tụ chất béo bất thường, giảm dung nạp carbohydrat, phát triển hội chứng Cushing, rậm lông, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn và nhu cầu tăng insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, kinh nguyệt không đều, suy vỏ thượng thận thứ cấp, ức chế sự phát triển ở trẻ em.
- Rối loạn nước và chất điện: Ít khi giữ nước, mất kali, hạ kali-máu, cao huyết áp, giữ natri.
- Tiêu hóa: Trướng bụng, men gan trong huyết thanh tăng (thường hồi phục sau khi ngưng), gan to, khó chịu, buồn nôn, viêm tụy, viêm loét dạ dày với khả năng thủng và xuất huyết, loét thực quản.
- Tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân.
- Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
- Cơ xương khớp: Hoại tử chỏm xương đùi và cánh tay, mất cơ, yếu cơ, loãng xương, gãy xương dài bệnh lý, đứt gân, gãy xương cột sống.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ và hưng phấn. Thiếu máu cục bộ thần kinh, co giật, lo lắng trầm cảm, thay đổi tính cách đến rối loạn tâm thần, đa cảm, làm trầm trọng thêm sự bất ổn về cảm xúc, gia tăng áp lực nội sọ với u nhú (giả u não), thường do khi ngưng điều trị với glucocorticoid.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều thuốc gây hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prednison đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prednison đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Prednison
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Prednison ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Prednison là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp với các đặc tính chủ yếu của glucocorticoid. Prednison có hoạt tính mineralocorticoid bằng phân nửa của hydrocortison và cortison.
Ở liều dược lý, corticoid được dùng để thay thế sự thiếu hụt hormon nội sinh. Ở liều cao, được dùng để kháng viêm do ổn định màng tế bào lysosom của bạch cầu, phòng ngừa giải phóng các hydrolase acid phá hủy từ bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào tại ổ viêm, làm giảm kết dính bạch cầu với nội mô mao mạch, làm giảm tính thấm thành mao mạch và gây phù, giảm thành phần bổ thể, đối kháng với hoạt tính histamin và giải phóng kinin, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và hình thành sẹo ở giai đoạn sau và có thể một cơ chế khác chưa biết.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống.
- Phân bố: Thuốc được phân bố đến các mô, qua được hàng rào nhau-thai và tiết sữa mẹ.
- Thải trừ:
+ Bị khử ở gan thành prednisolon để có hoạt tính.
+ Được chuyển hóa hầu hết ở các mô, nhưng chủ yếu là ở gan thành chất không có hoạt tính. Sự chuyển hóa gia tăng ở người cường tuyến giáp và giảm ở người suy tuyến giáp. Vì vậy phải thay đổi liều dùng tùy vào tình trạng tuyến giáp. Sự chuyển hóa thuốc bị suy giảm ở người già. Các chất không hoạt tính được đào thải trước hết qua thận dưới dạng liên hợp acid glucuronic và sulfat hoặc dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Một lượng không đáng kể được bài tiết qua mật. Chu trình gan ruột không xảy ra.
Thận trọng
- Suy vỏ thượng thận
- Cơ xương khớp
- Ức chế miễn dịch
- Tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn
- Nước và chất điện giải
- Mắt
- Nội tiết và chuyển hóa
- Tiêu hóa
- Da
- Thần kinh
Tương tác thuốc
- Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYA 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenyltoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
- Prednisolon có thể gây tăng gluco huyết do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng phụ trên hệ thần kinh như nhức đầu, chóng mặt, hưng phấn nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.