Site icon Medplus.vn

Thuốc Prevomit FT: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Prevomit FT là gì?

Thuốc Prevomit FT là thuốc OTC được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Prevomit FT.

Dạng trình bày

Thuốc Prevomit FT được bào chế dưới dạng viên nén tan nhanh.

Quy cách đóng gói

Thuốc Prevomit FT này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén tan nhanh.

Phân loại thuốc

Thuốc Prevomit FT là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Prevomit FT có số đăng ký: VN-19322-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Prevomit FT có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Prevomit FT được sản xuất ở: PT. Dexa Medica

JI. Jend. Bambang Utoyo No. 138, Palembang Indonesia.

Thành phần của thuốc Prevomit FT

Mỗi viên nén tan nhanh chứa:

Hoạt chất:

Domperidon 10mg

Tá dược:

Ethylcellulose phần tan trong nước, natri benzoat, mannitol, povidon, crospovidon, aspartam, croscarmellose natri, natri chlorid, hương dâu dạng bột, hương bạc hà, LHPC, silicon dioxid dạng keo, talc, magnesi stearat và nước khử khoáng.

Công dụng của thuốc Prevomit FT trong việc điều trị bệnh

Thuốc Prevomit FT là thuốc OTC được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Prevomit FT

Cách sử dụng

Thuốc Prevomit FT được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

PREVOMIT FT chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống PREVOMIT FT trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kq trở lên)
Viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.

Viên nén tan nhanh có thể phân rã nhanh trong miệng với sự trợ giúp của nước bọt và có thể uống cùng hoặc không cùng nước. Khi không uống cùng nước, nên đặt thuốc trên lưỡi để thuốc phân tán trong miệng trước khi nuốt. Để thuận tiện, có thể uống nước sau đó.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
Do cần dùng liều chính xác nên PREVOMIT FT không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.

Bệnh nhân suy gan
PREVOMIT FT chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của PREVOMIT FT cần giảm xuống còn 1-2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Prevomit FT

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prevomit FT đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prevomit FT đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Prevomit FT

Điều kiện bảo quản

Nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Prevomit FT ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lý học

Domperidon là một chất đối kháng dopamin có đặc tính chống nôn. Đặc tính chống nôn là kết quả của tác dụng ngoại biên (chuyển động của dạ dày) và tác dụng của chất đối kháng tại các thụ thể dopamin trong vùng tạo ra hóa thụ thể nằm ngoài hàng rào máu não. Sau khi dùng đường uống, domperidon làm tăng hoạt động nhu động của hang vị và tá tràng, làm tăng thoát khỏi dạ dày các thức ăn lỏng và hơi đặc ở những người khỏe mạnh và thức ăn đặc ở những người mà thời gian thoát khỏi dạ dày bị chậm, và làm tăng áp lực cơ thắt thực quản ở đoạn dưới đối với những người khỏe mạnh.

Dược động học

Hấp thu
Domperidon được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn (93%) với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 30 phút. Khả dụng sinh học toàn thân của domperidon sau khi uống đạt 13-17% do chuyển hóa bước đầu ở thành ruột và ở gan. Khả dụng sinh học khi uống tăng khi dùng domperidon 1,5 giờ sau khi ăn nhưng lại giảm khi dùng chung với cimetidin và natri bicarbonat.

Phân bố
Domperidon gắn kết với protein huyết tương khoảng 91-93%. Các nghiên cứu về phân bố thuốc trên động vật cho thấy thuốc được phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng chỉ đạt nồng độ thấp trong não. Chỉ một lượng nhỏ domperidon qua được nhau thai và sữa mẹ.

Chuyển hóa
Domperidon chuyển hóa nhanh và nhiều ở gan nhờ sự hydroxyl hóa và khử N-alkyl. In vitro, các thí nghiệm về chuyển hóa với chất ức chế biết trước cho thấy CYP3A4 là dạng chính của cytochrom P-450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidon, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 liên quan đến sự hydroxyl hóa nhân thơm của domperidon.

Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 31% và 66% liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải trừ ra ngoài ở dạng nguyên vẹn (10% qua phân và 1% qua nước tiểu). Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7-9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Prevomit FT

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version