Thuốc Primezane là gì?
Thuốc Primezane là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gãy nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc tác dụng đối với nôn do say tàu xe.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Primezane.
Dạng trình bày
Thuốc Primezane được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Primezane này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 20 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Primezane là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Primezane có số đăng ký: VD-18969-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Primezane có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Primezane được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà Việt Nam.Thành phần của thuốc Primezane
Metoclopramid hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
(Tá dược gồm: Lactose 86 mg, Tinh bột mì 90 mg, Sodium starch giycolate (DST) 7,3mg, Povidon 4,4 mg, Magnesi stearat 2 mg, Aerosil 0,4 mg)
Công dụng của thuốc Primezane trong việc điều trị bệnh
Thuốc Primezane là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gãy nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc tác dụng đối với nôn do say tàu xe.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Primezane
Cách sử dụng
Thuốc Primezane được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
- Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1/2 – 1 viên. Uống trước bữa ăn.
- Trẻ em: Dùng phân nửa liều người lớn, không vượt quá 0,5mg/kg/ngày.
- Cần phải giảm liều trong các trường hợp suy gan, thận hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Primezane
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với người bệnh động kinh vỉ có thể làm cơn động kinh nặng hơn và mau hơn.
- Người bệnh xuất huyết dạ dày, ruột, tắc ruột cơ học, hoặc thủng ruột có thể bị nặng thêm do kích thích nhu động dạ dày-ruột.
- Người bị u tế bào ưa crom, vì vậy có thể gây cơn tăng huyết áp, đặc biệt ở những người nhạy cảm.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp, ADA > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy; Thần kinh trung ương: buồn ngủ, phản ứng ngoại tháp như loạn trương lực cơ cấp và chứng ngồi, nằm không yên; Cơ xương: mệt mỏi và yếu cơ bất thường. - Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
Tuyến vú: cản giác sưng; Da: ngoại ban; Tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, khó miệng bất thường. Thần kinh trung ương: đau đầu, trầm cảm, chóng mặt. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: mất bạch cầu hạt; Tuần hoàn: hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc không đều; Cơ quan khác: tác dụng ngoại tháp, hội chứng Parkinson; Da: mày đay.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Triệu chứng ngoại tháp: lú lẫn, tình trạng ngủ gà.
Xử trí: Dùng Diphenhidramin 50 mg tiêm bắp hoặc benzatropin 1- 2mg tiêm bắp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Primezane đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Primezane đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Primezane
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Primezane ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Metopclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin. Tính chất chống nôn của Metopclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin -5HT3.
Dược động học
Metoclopramid được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nhưng chuyển hoá qua gan lần đầu giảm khả dụng sinh học của thuốc còn khoảng 75%. Thuốc phân bố nhanh và vào hầu hết tất cả các mô. Khoảng 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 – 6 giờ. Nồng độ của thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 30 – 60 phút sau khi uống.
Thận trọng
- Dùng Metoclopramid thận trọng đối với người bệnh hen hoặc tăng huyết áp. Dùng Metoclopramid cho người hen có thể tăng nguy cơ co thắt phế quản.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ, thiếu niên và người cao tuổi.
- Cần thận trọng đối với người có tổn thương thận hoặc người có nguy cơ giữ nước như trong trường hợp tổn thương gan.
- Thận trọng đối với người bệnh bị Parkinson, người có tiền sử trầm cảm hoặc có ý định tự sát và sau nối ruột.
Tương tác thuốc
- Metoclopramid, sử dụng đồng thời cũng làm rượu thoát khỏi dạ dày nhanh, đo đó tốc độ và mức độ hấp thu rượu từ ruột non có thể tăng.
- Metoclopramid đối kháng với hiệu lực của bromocriptin và pergolid.
- Dùng đồng thời Metoclopramid với suxamethonium có thể gây kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ do suxamethonium.
- Sử dụng Metoclopramid ở người dùng phenothiazin tăng mạnh nguy cơ tác dụng ngoai tháp.
- Các chất chống tiết cholin và thuốc ngủ gây nghiện có thể đối kháng với tác dụng trên dạ dày ruột của Metoclopramid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Metoclopramid hydroclorid qua nhau thai và chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người để xác định dùng cho người mang thai là an toàn. Vì vậy không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Metoclopramid hydroclorid bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa thấy có vấn đề đối với trẻ đang bú. Nên cân nhắc khi sử dụng thuốc này khi cho con bú do thuốc có khả năng gây tác dụng mạnh lên hệ thần kinh trung ương.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.