Site icon Medplus.vn

Thuốc Privagin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Privagin là gì?

Thuốc Privagin là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm đau trong trường hợp đau trung bình đến đau nặng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Privagin.

Dạng trình bày

Thuốc Privagin được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Privagin này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 ống x 2ml; hộp 10 ống x 2ml; hộp 25 ống x 2ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Privagin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Privagin có số đăng ký: VD-19966-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Privagin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Privagin được sản xuất ở: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Privagin

Mỗi ống 2ml chứa:

Hoạt chất chính: Tramadol hydroclorid ….100mg

Tá dược: Natri acetat, nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Privagin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Privagin là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm đau trong trường hợp đau trung bình đến đau nặng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Privagin

Cách sử dụng

Thuốc Privagin được dùng bằng cách tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch chậm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 15 tuổi:

Đau cấp tính:

Đau mạn tính:

Người bệnh suy gan, thận: cần giảm liều và kéo dài khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc.

Người từ 65 đến 75 tuổi: không dùng vượt quá 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Privagin

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Phụ thuộc rõ rệt vào thời gian dùng thuốc và liều lượng thuốc.

Càng dùng dài ngày thì tỉ lệ các tác dụng không mong muốn càng cao. Khi dùng thuốc trên 7 ngày thì tỉ lệ các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa và thần kinh chiếm từ 5 – 33,5%.

Thường gặp: khó chịu; giãn mạch (hạ huyết áp); lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, rối loạn phối hợp, sảng khoái, căng thẳng thần kinh, rối loạn giấc ngủ; nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, táo bón; tăng trương lực; phát ban; rối loạn thị giác; triệu chứng tiền mãn kinh, tiểu dắt, bí tiểu.

Ít gặp: dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân; hạ huyết áp tư thế đứng, tim đập nhanh; dáng đi bất thường, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, khó tập trung, ảo giác, dị cảm, co giật, run; khó thở; hội chứng Stevens – Johnson, viêm da hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay, phỏng nước; loạn vị giác; khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt, huyết áp; cơn đau nửa đầu, rối loạn giọng nói, hội chứng serotonin gồm: sốt, kích thích, rét run; chảy máu đường tiêu hóa, viêm gan, viêm miệng; tăng creatinin, tăng enzym gan, giảm hemoglobin, protein niệu; đục thủy tinh thể, điếc, ù tai.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng:
Đã có một số trường hợp quá liều gây tử vong được thông báo với liều dao động từ 3 – 5g. Liều thấp nhất gây tử vong được thông báo có thể là từ 0,5g – 1g ở một phụ nữ nặng 40kg, nhưng chi tiết không được thông báo. Nhưng đã có người cố ý uống 3g nhưng chỉ nôn và không để lại di chứng.

Hậu quả nặng của quá liều là suy hô hấp và co giật.

Xử trí: 

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Privagin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Privagin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Privagin

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Privagin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc và chất chuyển hóa O- desmethyltramadol (M1) của tramado gắn vào thụ thể μ của nơron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau. Chất chuyển hóa M1 có ái lực với thụ thể μ cao gấp 200 lần và tác dụng giảm đau cao gấp 6 lần tramadol.

Tác dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tác dụng tối đa sau 2 – 3 giờ. Khác với morphin, tramadol không gây giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến tần số tim và chức năng thất trái và ở liều điều trị tramadol ít ức chế hô hấp hơn morphin.

Dược động học

Trong máu thuốc gắn vào protein khoảng 20% và được phân bố trong tất cả các cơ quan với thể tích phân bố khoảng 2,7 lít/kg.

Trong cơ thể tramadol bị chuyển hóa thông qua phản ứng N và O khử methyl dưới sự xúc tác của 2 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6. Do sự xúc tác của CYP2D6, tramadol chuyển hóa thành M1 còn tác dụng giảm đau, do vậy khi dùng kèm với một số chất có khả năng gây cảm ứng isoenzym này sẽ làm thay đổi tác dụng của tramadol. Hoạt tính của isoenzym CYP2D6 có tính di truyền. Tỉ lệ có hoạt tính enzym yếu chiếm khoảng 7%. Ngoài sự chuyển hóa qua pha I, tramadol và chất chuyển hóa qua pha II thông qua phản ứng liên hợp với acid glucuronic hoặc acid sulfuric.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ nên phải hết sức thận trọng và chỉ dùng thuốc khi đã tính toán kỹ giữa hiệu quả và nguy cơ gây độc với thai nhi.

Do thuốc qua được nhau thai nên không dùng thuốc trước khi chuyển dạ hoặc trong khi chuyển dạ trừ trường hợp hiệu quả mong đợi thật sự lớn hơn nguy cơ.

Phụ nữ mang thai nếu dùng tramadol dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh.

Phụ nữ cho con bú: do thuốc vào sữa mẹ và sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sau khi dùng thuốc chưa được nghiên cứu, nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng do thuốc làm giảm sự tỉnh táo.

Hình ảnh tham khảo

Privagin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version