Thuốc Prodertonic là gì?
Thuốc Prodertonic là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và acid folic nhất là phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ trong thời kỳ hành kinh, khi nguồn thức ăn không đảm bảo đủ chất sắt và acid folic, hay cơ thể hấp thu kém sắt do cắt đoạn dạ dày, viêm niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Prodertonic.
Dạng trình bày
Thuốc Prodertonic được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc Prodertonic này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên nang.
Phân loại thuốc
Thuốc Prodertonic là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Prodertonic có số đăng ký: VD-15495-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Prodertonic có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Prodertonic được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Medipharco – Tenamyd
Số 8 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế Việt Nam.Thành phần của thuốc Prodertonic
Mỗi viên nang chứa:
Sắt fumarat……………….. 182 mg
(Tương ứng sắt nguyên tố: 60 mg)
Acid folie……………………. 0,5 mg
Tá dược (Lactose, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Pregelatinised starch, Natri lauryl sulfat, Copovidone) vđ…1 viên nang.
Công dụng của thuốc Prodertonic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Prodertonic là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và acid folic nhất là phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ trong thời kỳ hành kinh, khi nguồn thức ăn không đảm bảo đủ chất sắt và acid folic, hay cơ thể hấp thu kém sắt do cắt đoạn dạ dày, viêm niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prodertonic
Cách sử dụng
Thuốc Prodertonic được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 – 3 lần, uống trước bữa ăn, một đợt điều trị 8 -12 tuần.
- Phụ nữ có thai uống ngày 1 viên bắt đầu từ tuần 24 của thai kỳ.
- Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Lưu ý đối với người dùng thuốc Prodertonic
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
- Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hoá.
Tác dụng phụ của thuốc
- Rối loạn tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
- Phân có màu đen đó là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc này.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
* Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid, sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
* Điều trị: Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa ( hoặc dung dịch carbonat ).
Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5-10g deferoxamin hòa tan trong 50-100 mI nước) vào dạ dày qua ống thông.
Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15mg/ kg/ giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/ lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prodertonic đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prodertonic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Prodertonic
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Prodertonic ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Tương tác thuốc
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnessi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hoá với các teracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
* Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho người cho con bú.