Site icon Medplus.vn

Thuốc Profenac L Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Profenac L Injection là gì?

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng đau và viêm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Profenac L Injection.

Dạng trình bày

Thuốc Profenac L Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Profenac L Injection này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 ống 2ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Profenac L Injection có số đăng ký: VN-19878-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Profenac L Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Profenac L Injection được sản xuất ở: Popular Pharmaceuticals Ltd.

164,Tongi Industrial Area, Tongi, Gazipur-1711 Bangladesh.

Thành phần của thuốc Profenac L Injection

Mỗi ống 2 ml dung dich tiêm chứa:

Diclofenac natri………………75 mg

Lidocain hydroclorid……..20 mg

Tá dược…………………..vừa đủ 2 ml

(Tá dược gồm: Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Benzyl alcol, Natri hydroxyd, Propylen glycol, Nước cất pha tiêm).

Công dụng của thuốc Profenac L Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng đau và viêm trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Profenac L Injection

Cách sử dụng

Thuốc Profenac L Injection được dùng bằng đường tiêm bắp. Không được tiêm tĩnh mạch. Chỉ được tiêm ở vị trí 1⁄4 trên – ngoài mông.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: 01 ống/lần (trong trường hợp nghiêm trọng: 02 ống/lần)/ngày bằng cách tiêm bắp.

Cơn đau quặn thận: Tiêm bắp 01 ống/lần/ngày. Trường hợp cần thiết có thể chỉ định thêm 01 ống thứ hai sau 30 phút.

Trẻ em: Trong trường hợp viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: 1 – 3 mg Diclofenac natri/kg/ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Profenac L Injection

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến diclofenac natri:

Xử lý khi quá liều

Các triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc thường do Diclofenac bao gồm: thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị, thường có thể hồi phục sau khi được điều trị hỗ trợ.

Xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng rất hiếm.

Điều trị hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường như truyền dịch, gây lợi tiểu, thẩm phân máu. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước- điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Profenac L Injection đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Profenac L Injection đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Profenac L Injection

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Profenac L Injection ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Diclofenac natri:
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetin là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cylooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostaeyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.

Lidocain hydroclorid:
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.

Dược động học

Diclofenac natri:
Sinh khả dụng đường tiêm bắp của diclofenac xuất hiện sau 20 – 30 phút. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Nửa đời trong huyết tương khoảng 1- 2 giờ. Nửa đời thoát khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới đạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc còn nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải của dielofenac dường như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.

Lidocain hydroclorid:
Nồng độ Iidocain trong huyết tương giảm hàm 2 số mũ sau một liều tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8- 10 phút) biểu thị sự phân bố từ ngăn trung tâm sang các mô ngoại biên; nửa đời thải trừ cuối (100 – 120 phút) biểu thị sự chuyển hóa thuốc ở gan.

Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm. Thải trừ trong nước tiểu: 2 ± 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 ± 5%. Độ thanh thải: 0,2 ± 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 lit/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5 – 6 microgam/ml, thường gặp > 10 microgam/ml. ở người suy tim, thể tích phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm. Độ thanh thải cũng giảm trong bệnh gan. Bệnh nhi máu cơ tim cấp tính làm tăng gắn lidocain với protein, và làm giảm tỷ lệ thuốc tự do.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc liên quan đến Dictofenac natri

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

Thuốc chống toan: Có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Cimetidin: Có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuôc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

Probenecid: Có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời.

Tương tác thuốc liên quan đến Lidocain

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc khi đang mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối của thai kỳ (vì nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai). Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú: Diclofenac và lidocain được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của thuốc trên trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về bất cứ tác dụng nào của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo

Profenac L Injection

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version