Site icon Medplus.vn

Thuốc Promto 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Promto 10mg là gì?

Thuốc Promto 10mg là thuốc ETC được chỉ định dùng để:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Promto 10mg.

Dạng trình bày

Thuốc Promto 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Promto 10mg này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Promto 10mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Promto 10mg có số đăng ký: VN-17716-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Promto 10mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Promto 10mg được sản xuất ở: Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Plot No. 29-30/27 Korangi Industrial Area, Karachi Pakistan.

Thành phần của thuốc Promto 10mg

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột có chứa:

Hoạt chất: Rabeprazol natri: 10mg.

Tá dược: Light Magnesi Croscarmellose natri (Ac-di-sol), Hydroxypropyl cellulose (Klucel), Avicel PH 102, Magnesi Mannitol, stearat, Bột Talc, Hydroxypropyl methyl cellulose 5 cps, PEG 6000 (Macrogol), màu trắng Acryl-EZE, màu xanh Opadry II.

Công dụng của thuốc Promto 10mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Promto 10mg là thuốc ETC được chỉ định dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Promto 10mg

Cách sử dụng

Thuốc Promto 10mg được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Uống PROMTO (Rabeprazole natri) bằng cách nuốt cả viên, không nên nghiền nát hoặc nhai. Liều khởi đầu dành cho người lớn của Promto (rabeprazole natri) theo bảng sau đây:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Promto 10mg

Chống chỉ định

Rabeprazol natri không được dùng trong những trường hợp sau:

Tác dụng phụ của thuốc

Phổ biến: Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn. Các tác dụng phụ khác là viêm mũi, đau vùng bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau lưng không đặc hiệu, chóng mặt, triệu chứng giống cảm cúm, nhiễm trùng, ho, táo bón, và mất ngủ.

Ít gặp: Phát ban, đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, nóng nảy, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, ớn lạnh, ợ hơi, chuột rút, nhiễm trùng đường tiểu, đau khớp và bệnh sốt.

Hiếm gặp: Chứng biếng ăn, viêm dạ dày, tăng cân, suy nhược, bệnh ngứa, rối loạn thị giác, vị giác, viêm miệng, đổ mồ hôi, chứng tăng bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Cho đến nay chưa có các kinh nghiệm về quá liều của Rabeprazol. Liều 80 mg/ ngày được dung nạp tốt.

Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc chuyên biệt. Rabeprazol natri gắn kết mạnh với protein huyết tương, vì vậy không nên thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều Rabeprazol, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Promto 10mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Promto 10mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Promto 10mg

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Promto 10mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Rabeprazol thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazole ức chế bơm proton) không có tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng thụ thể histamin H2, nhưng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng ức chế H+, K+ ATPase tại tế bào thành dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc liều và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích không phân biệt tác nhân kích thích.

Dược động học

Hấp thu: Promto là viên bao tan trong ruột, vì thế sự hấp thu chỉ bắt đầu sau khi viên nén đi qua khỏi dạ dày. Sự hấp thu nhanh chóng, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của Rabeprazol đạt được sau khi uống liều 20mg khoảng 3,5 giờ (Tmax).

Phân bố: Rabeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, Rabeprazol natri bị chuyển hóa qua gan bởi CYP3A và CYP2C19. Chất chuyển hóa không có hoạt tính chống tiết.

Thải trừ: Khoảng 90% chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và những phần còn lại qua phân.

Thận trọng

Cần loại trừ khả năng xảy ra khối u ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng rabeprazol vì những triệu chứng đáp ứng khi điều trị bằng rabeprazol natri sẽ không loại trừ được sự có mặt của loét dạ dày và khối u thực quản. Các bệnh nhân ở trong tình trạng điều trị kéo dài (đặc biệt là các trường hợp cần điều trị hơn một năm) nên được theo dõi điều trị thường xuyên.

Tăng nguy cơ nhiễm trùng, gãy cổ xương đùi.

Thận trọng khi dùng Rabeprazol natri cho bệnh nhân suy chức năng gan nặng.

Tương tác thuốc

Rabeprazol natri ức chế kéo dài và đáng kể đến sự bài tiết acid dạ dày, cho nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc mà sự hấp thu của chúng chịu ảnh hưởng của pH dạ dày. Sự phối hợp Rabeprazol với Ketoconazol hay Itraconazol có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ huyết tương của các thuốc kháng nấm. Do đó, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận để có sự điều chỉnh liều khi phối hợp Ketoconazol hoặc Itraconazol với Rabeprazol.

Tương tác với Azatanavir, warfarin, sucralfat, digoxin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sự an toàn của Rabeprazol cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu về khả năng sinh sản mô phỏng trên chuột cống và thỏ chưa có chứng cứ về việc gây suy giảm khả năng sinh sản, hoặc gây hại cho bào thai liên quan. đến Rabeprazol natri, mặc dù có một lượng thấp Rabeprazol qua nhau thai xảy ra ở chuột cống. Chống chỉ định dùng Rabeprazol trong thời gian mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa được biết Rabeprazol natri có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Tuy nhiên Rabeprazol natri có thể được tiết ra từ tuyến vú của chuột cống. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở bà mẹ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là đôi khi thuốc có thể gây ra chóng mặt và buồn ngủ, suy nhược.

Hình ảnh tham khảo

Promto 10mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version