Thuốc PT – Pramezole là gì?
Thuốc PT – Pramezole là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên PT – Pramezole.
Dạng trình bày
Thuốc PT – Pramezole được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc PT – Pramezole này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại thuốc Ozurdex
Thuốc PT – Pramezole là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc PT – Pramezole có số đăng ký: VD-21922-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc PT – Pramezole có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc PT – Pramezole được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc PT – Pramezole
Mỗi viên chứa:
Esomeprazol 40 mg
(dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5%)
Tá dược: hypromellose (HPMC E5), sucrose, manitol, crospovidon, HPMC phatalat, diethyl phtalate vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc PT – Pramezole trong việc điều trị bệnh
Thuốc PT – Pramezole là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PT – Pramezole
Cách sử dụng
Thuốc PT – Pramezole được chỉ định dùng theo đường uống. Uống Esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các pellet.
Đối tượng sử dụng
Thuốc PT – Pramezole chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ ≥ 18 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) nặng có viêm thực quản: 1 viên/ngày, uống trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: 1 viên/ngày trong 10 ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: khởi đầu 1 viên/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần.
Người cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không cần chỉnh liều.
Lưu ý khi sử dụng thuốc PT – Pramezole
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với Esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không phối hợp Esomeprazol với atazanavir.
- Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
- Ít gặp: mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay.
- Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan có hoặc không vàng da, nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều: Liều uống 160 mg/lần vẫn dung nạp tốt. Khi dùng liều cao tới 2400 mg, các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồm có nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.
- Xử lý: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc PT – Pramezole đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc PT – Pramezole đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc PT – Pramezole
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc PT – Pramezole Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Esomeprazol làm giảm sự tiết acid của dạ dày do ức chế enzym H+/+ ATPase. Esomeprazol là đồng phân S- của Omeprazole, khi vào trong cơ thể ở pH < 5 được proton hóa thành hai dạng: acid sulfenic và sulfenamic. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào.
Dược động học
- Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng tùy thuộc vào liều dùng và việc dùng lặp lại, khoảng 68% – 89% đối với liều dùng lần lượt là 20mg, 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của thuốc, mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác động của Esomeprazol lên sự tiết acid dạ dày.
- Phân bố: Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và bài tiết: Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua gan nhờ hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyển hóa Esomeprazol phụ thuộc vào enzym CYP2C19, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của Esomeprazol – chất không có ảnh hưởng lên sự tiết acid dạ dày. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào enzym CYP3A4, tạo thành Esomeprazol sulfone. Quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu và độ thanh thải toàn thân giảm khi dùng liều nhắc lại, nguyên nhân có thể do sự ức chế men CYP2C19. Tuy nhiên Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có sự tích lũy khi dùng 1 lần/ngày. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1.3 giờ. Khoảng 80% Esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân.
Thận trọng
- Loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày trước khi dùng Esomeprazol vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ trong việc chẩn đoán.
- Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây teo dạ dày.
Tương tác với thuốc
* Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày:
- Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc acid dạ dày như ketoconazole, itraconazole… có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
- Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của Atazanavir. Tăng liều atazanavir lên 400 mg đã không bù trừ tác động của Esomeprazol trên nồng độ và AUC của Atazanavir. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
* Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2CJ9:
- Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin… làm nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng, cần giảm liều dùng.
- Trên lâm sàng, khi dùng 40 mg Esomeprazol cho những bệnh nhân đã dùng Warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp Warfarin với Esomeprazol.
- Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nên thận trọng khi kê đơn Esomeprazol cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng Esomeprazol khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
Không được dùng vì Esomeprazol có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.