Thuốc Purecare là gì?
Thuốc Purecare là thuốc ETC dùng để điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần).
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Purecare.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 tuýp 10 gam, hộp 1 tuýp 20 gam.
Phân loại
Thuốc Purecare là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18563-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Purecare
Mỗi tuýp chứa:
- Hoạt chất:
- Tuýp 10g chứa: Erythromycin 400mg (hoạt lực).
- Tuýp 20g chứa: Erythromycin 800mg (hoạt lực).
- Tá dược: Hydroxypropyl celllulose, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluene, Cồn 96%, Lavender oil.
Công dụng của thuốc Purecare trong việc điều trị bệnh
Thuốc Purecare là thuốc ETC dùng để điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Purecare
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng bằng cách bôi ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Purecare dùng cho người lớn.
Liều dùng
Thoa thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày, sau khi đã rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước ấm và thấm khô.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Purecare
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Purecare đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân bị quá mẫn với thuốc hoặc kháng sinh nhóm macrolid.
Tác dụng phụ
- Khô da, ngứa, ban đỏ, cảm giác rát bỏng có thể xảy ra.
- Có thể bị phát ban tuy hiếm gặp. Nếu bị phát ban, phải ngưng dùng thuốc ngay.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Thuốc Purecare được dùng để bôi ngoài da.
- Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu.
- Độc tính cấp theo đường uống trên chuột nhắt cao hơn 10ml/kg.
- Khi uống nhằm, trừ khi chỉ nuốt một lượng nhỏ, nên xem xét đến phương pháp rửa dạ dày thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.
- Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp…) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.
- Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mũi, miệng)
- Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vi khuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng khi dùng
Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong hộp kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Purecare
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Purecare vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.
- Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.
- Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị ribosom 50S.
- Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn.
- Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipase chuyển triglycerid thành các acid béo tự do; hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này.
- Các acid béo tự do là những chất gây nhân trứng cá và được xem là nguyên nhân gây ra những sang thương viêm (như sẵn, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá.
- Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá được quan sát khi trị liệu tại chỗ bằng erythromycin.
Dược động học
Thuốc này không cho thấy có hấp thu toàn thân khi bôi trên da nguyên vẹn và chưa có báo cáo cho thấy được là erythromycin có được hấp thu qua da bị trầy xước, vết thương hay qua niêm mạc hay không.
Tương tác thuốc
- Dùng thuốc đồng thời với các chế phẩm điều trị tại chỗ mụn trứng cá và những thuốc làm nứt da hoặc tróc vảy có thể xảy ra kích ứng gộp. Do đó, cần phải cẩn thận.
- Không dùng kết hợp thuốc này với clindamycin và lincomycin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Độ an toàn của thuốc khi dùng trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
Nguồn tham khảo