Thuốc Pycalis 5 là gì?
Thuốc Pycalis 5 là thuốc ETC dùng để:
- Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
- Cải thiện khả năng vận động ở bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pycalis 5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên, hộp 2 vỉ x 2 viên.
Phân loại
Thuốc Pycalis 5 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-24446-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pycalis 5
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 5mg Tadalafil.
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, natri croscarmellose, povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, opadry II white, iron oxid yellow, opadry clear.
Công dụng của thuốc Pycalis 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pycalis 5 là thuốc ETC dùng để:
- Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
- Cải thiện khả năng vận động ở bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pycalis 5
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pycalis 5 dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên.
Liều dùng
Điều trị rối loạn cương dương
1.Sử dụng khi cần: Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1 lần/ngày, uống trước khi quan hệ tình dục 30 phút. Liều có thể tăng lên 20 mg x 1 lần/ngày hoặc giảm xuống 5 mg x 1 lần/ngày tùy tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin từ 51 – 80ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận vừa (hệ số thanh thải creatinin từ 31 – 50 ml/phút): liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày, và liều tối đa không quá 10 mg/lần trong 48 giờ.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút và đang thẩm phân máu): liều tối đa không quá 5 mg/lần trong 72 giờ.
- Bệnh nhân suy gan:
- Suy gan nhẹ và vừa (Child Pugh nhóm A và B): không dùng quá 10 mg/lần/ngày.
- Suy gan nặng (Child Pugh nhóm C): không nên sử dụng tadalafil.
2. Sử dụng một lần mỗi ngày: Liều đề nghị là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, uống vào một giờ cố định trong ngày. Liều có thể tăng lên 5 mg x 1 lần/ngày dựa vào hiệu quả và tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin từ 51 – 80 ml/phút) và vừa (hệ số thanh thải creatinin từ 31-50 ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút và đang thẩm phân máu): tadalafil sử dụng một lần mỗi ngày không được đề nghị.
- Bệnh nhân suy gan:
- Suy gan nhẹ và vừa (Child Pugh nhóm A và B): tadalafil sử dụng một lần mỗi ngày không được đánh giá trên bệnh nhân suy gan. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng tadalafil một lần mỗi ngày.
- Suy gan nặng (Child Pugh nhóm C): tadalafil sử dụng một lần mỗi ngày không được đề nghị.
*Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân trên 65 tuổi.
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi
Để cải thiện khả năng vận động ở bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, liều tadalafil hằng ngày là 40 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin từ 51-80ml/phút) và vừa (hệ số thanh thải creatinin từ 31 – 50 ml/phút: bắt đầu với liều 20 mg/ngày. Tăng liều đến 40 mg/ngày dựa vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <30 ml/phút và đang thẩm phân máu): không nên sử dụng tadalafil.
Bệnh nhân suy gan:
- Suy gan nhẹ và trung bình (Child Pugh nhóm A và B): bắt đầu với liều 20 mg/ngày.
- Suy gan nặng (Child Pugh nhóm C): không nên sử dụng tadalafil.
*Không cần phải điều chỉnh liều ở người lớn tuổi (> 65 tuổi) không suy gan hoặc suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pycalis 5
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pycalis 5 đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tác dụng phụ
Phổ biến:
- Đau đầu.
- Ăn khó tiêu.
- Đau lưng, đau nhức bắp thịt.
- Đỏ bừng mặt.
- Nghẹt sổ mũi.
Rất hiếm gặp:
- Rối loạn thị giác.
- Sự cương cứng kéo dài.
-Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Sử dụng liều duy nhất 500 mg hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng phụ xảy ra cũng tương tự như khi dùng liều thấp hơn.
- Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Nên chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị với tadalafil.
- Trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương, bác sĩ nên chú ý đến tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra. Nên tránh dùng tadalafil nếu có các vấn đề về tìm đủ năng để gây nguy hiểm khi hoạt động tình dục.
- Tadalafil có đặc tính giãn mạch, kết quả là huyết áp sẽ giảm nhưng ở mức độ nhẹ và thoáng qua như vậy sẽ làm tăng thêm tiềm năng tác động hạ huyết áp của các thuốc loại nitrat.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng, và có thể giảm liều tadalafil khi cần thiết.
- Cần thận trọng khi kê toa tadalafil trên bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu), hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie).
- Tadalafil không tác dụng lên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc dùng chung với aspirin. Tadalafil chưa được dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hoá, vì vậy phải cẩn thận khi chỉ định sau khi cân nhắc lợi hại kỹ càng.
- Các trường hợp không nên dùng thuốc: suy tim, đau thắt ngực, huyết áp cao (>170/100 mm Hg), hoặc huyết áp thấp (<90/50 mmHg).
- Việc sử dụng Tadalafil có thể dẫn đến giảm thị lực hoặc mất thị lực tạm thời.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pycalis 5
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pycalis 5 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Thuốc Pycalis 5 điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzyme phosphodiesterase type 5 (PDE5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục.
- Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 – 60 phút sau khi uống, thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
- Thuốc chỉ đạt được tác dụng khi có sự kích thích hay ham muốn tình dục.
Dược động học
- Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ.
- Sự hấp thu thuốc Pycalis 5 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc.
- Thể tích phân phối trung bình khoảng 631/kg. Ở liều điều trị khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Tương tác thuốc
- Không được khuyên dùng phối hợp tadalafil với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác.
- Các bác sĩ nên khuyên bệnh nhân ngừng dùng thuốc ức chế PDES, bao gồm tadalafil, và tìm kiếm sự chăm sóc y tế kịp thời trong trường hợp giảm đột ngột hoặc mất thính lực.
- Tadalafil là thuốc được chuyển hoá tại gan bởi CYP3A4, vì vậy nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol…) sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương và do đó tăng nguy cơ hạ huyết áp. Do vậy nếu dùng đồng thời với các thuốc trên thì tadalafil không được dùng quá 10 mg/lần/72 giờ.
- Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc kích thích (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP2A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid /nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
- Rượu: cả rượu và tadalafil – chất ức chế PDE5 có tác động giãn mạch nhẹ.
- Uống rượu kết hợp với tadalafil có thể có các dấu hiệu và triệu chứng hạ huyết áp thế đứng bao gồm nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, đau đầu.
- Tadalafil (10 mg hoặc 20 mg) không ảnh hưởng đến nồng độ rượu trong huyết tương và rượu cũng không ảnh hưởng đến nồng độ tadalafïl trong huyết tương.
- α-blocker: Thuốc ức chế PDE5 bao gồm tadalafil và các tác nhân chẹn kênh α-adrenergic đều là các thuốc giãn mạch có tác dụng hạ huyết áp.
- Nghiên cứu dược lý lâm sàng đã được tiến hành với việc dùng chung tadalafil với doxazosin, alfuzosin hoặc tamsulosin.
- Khi các thuốc giãn mạch được sử dụng kết hợp, có thể gây tụt huyết áp quá mức.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù tỉ lệ các báo cáo về tác động gây hoa mắt của giả dược và tadalafil trong các thử nghiệm lâm sàng là như nhau, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.