Site icon Medplus.vn

Thuốc PymeNife 10 điều trị đau thắt ngực

Pymenife 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thuốc điều trị đau thắt ngực PymeNife 10

Thông tin về thuốc PymeNife 10

Ngày kê khai: 13/08/2014

Số GPLH/ GPNK: VD-13590-10

Đơn vị kê khai: SYT Phú Yên

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Nifedipin 10mg

Dạng Bào Chế: viên nang mềm

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Phân loại: KKL trong nước

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Công dụng

PymeNife 10 là thuốc được sử dụng để điều trị một số chứng đau ngực (đau thắt ngực). Sử dụng thuốc giúp bệnh nhân tăng cường khả năng tập luyện thể thao và làm giảm tần suất xuất hiện của chứng đau thắt ngực.

Thuốc PymeNife 10 hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu giúp máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên dùng thuốc khi cơn đau thắt ngực vừa xảy ra. Thuốc phải được dùng đều đặn mới có hiệu quả lâu dài.

Chỉ định

Thuốc Pymenife 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Dự phòng đau thắt ngực đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
  • Cao huyết áp
  • Hội chứng raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Vì thuốc Pymenife 10 được sản xuất theo dạng viên nén, dạng này thường dùng đặt dưới lưỡi và dùng đường uống (cách dùng là chích thủng viên thuốc, nhai hoặc bóp hết dung dịch chứa trong viên thuốc vào miệng hoặc cắn vỡ viên thuốc rồi nuốt).

Liều lượng

  • Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 – 90mg ngày uống 1 lần hoặc 20 – 100 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm đã dùng.
  • Dự phòng đau thắt ngực: Dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 – 90mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm.
  • Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5 – 20mg, 3 lần mỗi ngày.

Chống chỉ định

Thuốc Pymenife 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Sốc do tim
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Nhồi máu cơ tim (trong vòng 4 tuần đầu).
  • Dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân bị quá mẫn với Nifedipin
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận Trọng khi sử dung thuốc Pymenife 10:

  • Nifedipin làm giảm kháng lực mạch ngoại biên, trường hợp hiếm có thể xảy ra quá mức và hạ huyết áp trầm trọng, vì vậy nên theo dõi huyết áp cẩn thận, đặc biệt là trong khi bắt đầu điều trị và định liều hoặc tăng liều dùng.
  • Thuốc nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ, đặc biệt là khi dùng kết hợp với thuốc chẹn beta, nifedipin có thể làm chứng suy tim tiến triển xấu hơn. Chứng phù ngoại biên trong khi điều trị nifedipin đã được xác nhận, nhất là trên bệnh nhân suy tim sung huyết do ảnh hưởng xấu đến chức năng tâm thất trái.
  • Liều dùng cần phải được xác định một cách cẩn thận cho bệnh nhân cao tuổi, liệu pháp khởi đầu thường ở giới hạn thấp của khoảng liều và khi cần thiết điều chỉnh liều tùy vào sự đáp ứng của bệnh nhân.
  • Phụ nữ có thai: Tránh dùng pymenife 10 trong thời kỳ mang thai và chỉ sử dụng nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Nifedipin trong Pymenife 10 được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, quyết định nên ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Ảnh hưởng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc: Cường độ phản ứng của thuốc thay đổi tùy vào cơ địa, có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tình trạng này xảy ra khi mới bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc và khi dùng đồng thời với rượu.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Pymenife 10 có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
  • Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
  • Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời Pymenife 10 với các thuốc khác có thể xảy ra nhiều tương tác thuốc. Dưới đây là một số tương tác thuốc thường gặp:

  • Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù nifedipin cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim xung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người bệnh chức năng tim giảm. Tuy nhiên, lợi ích của nifedipin mang lại vẫn vượt xa các bất lợi có thể xảy ra.
  • Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp (cơ chế của tương tác này là do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế enzym cytochrom P450). Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
  • Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Các nhà sản xuất thuốc khuyên nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
  • Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm…) đều tăng lên.
  • Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
  • Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
  • Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
  • Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
  • Các thuốc chẹn calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Ðiều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng một enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
  • Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.
  • Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
  • Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
  • Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
  • Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
  • Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
  • Các tương tác khác: Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat…

Bảo quản thuốc

Thuốc Pymenife 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Trước khi sử dụng thuốc Pymenife 10, bạn nên kiểm tra hạn sử dụng và màu của thuốc để chắc chắn rằng chúng còn sử dụng được.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc PymeNife 10

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Pymenife 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Pymeife 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Pymenife 10 được kê khai với giá 1.000 VND cho mỗi viên.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Pymenife 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version