Site icon Medplus.vn

Thuốc Pyzacar 25 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pyzacar 25 mg là gì?

Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC được chỉ định để:

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Pyzacar 25 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Phân loại

Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26430-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

 

Thành phần của thuốc Pyzacar 25 mg

PYZACAR25MG – Mỗi viên bao phim chứa:

Losartan kali 25mg

PYZACAR50MG – Mỗi viên bao phim chứa:

Losartan kali 50mg

Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&CYellow #10 lake.

Công dụng của thuốc Pyzacar 25 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC được chỉ định để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyzacar 25 mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Có thể uống thuốc lúc đói hay no.

Điều trị tăng huyết áp:  Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.

Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).

Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0, 5 g/ngày: Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.

Có thể phối hgp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha – adrenergic hoặc chẹn beta – adrenergic, và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha – glucosidase).

Điều trị suy tim mạn: Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 50 mg/lần/ngày).

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100 mg/lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pyzacar 25 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ thuốc Pyzacar 25 mg

Điều trị tăng huyết áp:

Điều trị bệnh thận kèmt ăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:

Điều trị suy tim mạn:

Xử lý khi quá liều

Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pyzacar 25 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pyzacar 25 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pyzacar 25 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Pyzacar 25 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Pyzacar 25 mg

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Pyzacar 25 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Pyzacar 25 mg

Dược lực học

Losartan là thuốc chống tăng huyết áp, đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10- 40 lần so với losartran, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Dược động học

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450. Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. T1/2 của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%), chủ yếu là albumin và không qua hàng rào máu- não.

Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút; của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50 ml/phút; độ thanh thải ở thận tương ứng khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút. Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với ở người bệnh có gan bình thường.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng thuốc Pyzacar 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng các thuốc tác dụng lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương và tử vong ở trẻ sơ sinh. Việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc Pyzacar 25 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể có tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Pyzacar 25 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version