Site icon Medplus.vn

Thuốc Rabestad 20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rabestad 20 là gì?

Thuốc Rabestad 20 là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, bệnh loét đường tiêu hóa, hội chứng Zollinger- Ellison.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Rabestad 20.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rabestad 20 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Rabestad 20 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Rabestad 20 được đăng kí dưới số VD-20543-14

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Rabestad 20 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Rabestad 20 được sản xuất tại công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Rabestad 20

Rabeprazol Natri 20 mg.

Tá dược (Manitol, Magnesi oxyd light, Hydroxypropyl Cellulose L, Hydroxypropyl Cellulose M, Magnesi Stearat Hypromellose, Propylen Glycol, Hypromellose Phthalat, Talc, Titan Dioxyd, Triethyl Citrat, oxyd sắt vàng, Tartrazin lake).

Công dụng của Rabestad 20 trong việc điều trị bệnh

Rabestad 20 được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, bệnh loét đường tiêu hóa, hội chứng Zollinger- Ellison.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rabestad 20

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Thuốc thường được uống vào buổi sáng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Rabestad 20 được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rabestad 20

Chống chỉ định

Thuốc Rabestad 20 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với Rabeprazol dẫn chất Benzimidazol khác (như Esomeprazol, Lansoprazol, Omeprazol, Pantoprazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật thì không thường xuyên dự đoán được sự đáp ứng trên người, nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc Rabestad 20 ở phụ nữ cho con bú

Chưa rõ Rabeprazol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không; ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì thuốc có khả năng gây hại cho trẻ đang bú mẹ.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Chưa có những kinh nghiệm về trường hợp dùng rabeprazol liều quá cao. Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được nhận.

Điều trị

Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazol. Rabeprazol gắn kết mạnh với protein và không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Rabeprazol thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazol ức chế bơm proton) không thể hiện tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng thụ thể H2 của histamin, nhưng ngăn chặn sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+, K+ATPase tại bề mặt tiết của tế bào viền của dạ dày. Do enzym này có vai trò là một bơm acid (proton) bên trong tế bào viền, nên rabeprazol được xem là một thuốc ức chế bơm proton của dạ dày. Rabeprazol ức chế bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Tại tế bào viền của dạ dày, rabeprazol bị proton hóa, tích lũy và biến đổi thành một dạng sulfenamid có hoạt tính.

Đặc tính dược động học của Rabestad 20:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rabeprazol đạt được sau khi uống 3,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 52%, vì có sự chuyển hóa qua gan lần đầu, nên không thấy sự khác nhau giữa liều đơn trị và liều lặp lại. Rabeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan bởi hệ thống cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 và CYP3A4 thành thioether, acid thioether carboxylic, sulfon và desmethylthioether. Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 90%) và phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ, tăng lên 2 – 3 lần trong trường hợp bị suy gan, 1,6 lần ở những người chuyển hóa qua CYP2C19 chậm và tăng 30% ở người cao tuổi.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Rabestad 20 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rabestad 20 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Rabestad 20

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version