Site icon Medplus.vn

Thuốc Rabicad 10 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rabicad 10 là gì?

Thuốc Rabicad 10 là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD). Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD), điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng), Hội chứng Zollinger-Ellison. Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Rabicad 10.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rabicad 10 được đóng gói dưới dạng hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x10 viên.

Phân loại

Thuốc Rabicad 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Rabicad 10 được đăng kí dưới số VN-16968-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Rabicad 10 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Rabicad 10 được sản xuất tại công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Rabicad 10

Dược chất: Rabeprazol Natri 10mg.

Tá dược: Mannitol 25, light Magnesi Oxid, Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, Hydroxy Propyl Cellulose (Klucel LF), cồn biến tính, Carboxy Methyl Cellulose Calci, Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (Scps), Propylen Glycol, Methacrylic acid Copolymer Dispersion (Acrycoat L 30 D/Eudragit L 30 D – 30% aqueous dispersion), Polysorbat 80, Dibutyl Phthalat, Natri Hydroxid, sắt oxit màu vàng, Titan Dioxid.

Công dụng của Rabicad 10 trong việc điều trị bệnh

Rabicad 10 được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD). Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD), điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng), Hội chứng Zollinger-Ellison. Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rabicad 10

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Rabicad 10 được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động:

Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.

Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.

Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD):

Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần.

Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng):

10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn I khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10mg-1 lần mỗi ngày khi cần thiết.

Hội chứng Zollinger-Ellison:

Liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg, 1 lần mỗi ngày Có thể tăng liều lên đến 120mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100mg/ngày. Liều 120mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60mg-2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điêu trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.

Điều trị triệt để H. pylori:

Các bệnh nhân nhiễm H. pylori: nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.

Rabeprazol Natri 20mg-2 lần mỗi ngày + clarithromycin 300mg-2 lần mỗi ngày vÀ amoxicillin 1g-2 lần mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rabicad 10

Chống chỉ định

Thuốc Rabicad 10 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn với Rabeprazol Natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rabeprazol natri được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.

Tác dụng phụ

Các phàn ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẩn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình, và thoáng qua.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột đã cho thấy chưa có bằng chứng về sự suy giảm chức năng sinh sản hay có hại đến bào thai do rabeprazol natri, mặc dù có tỉ lệ thuốc qua nhau thai ở chuột thấp. Rabeprazol natri 20 được chống chỉ định suốt quá trình mang thai.

Sử dụng thuốc Rabicad 10 ở phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu rabeprazol natri có được tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol natri được bài tiết qua sữa ở chuột. Do đó, rabeprazol natri không nên được sử dụng suốt quá trình cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Kinh nghiệm đến nay với tình trạng quá liều cố tình hay vô ý còn giới hạn. Sự phơi nhiễm tối đa đã được thiết lập không vượt quá 60mg – 2 lần mỗi ngày, hay 160mg – 1 lần mỗi ngày. Nói chung các ảnh hưởng này đều nhẹ, đại diện cho hồ sơ tác dụng ngoại ý đã biết và hồi phục mà không cần sự can thiệp về thuốc. Chưa có thuốc giải độc được biết đến. Rabeprazol natri phần lớn được gắn kết với protein và, do đó, không bị phân tách qua lọc máu. Giống như trong bất cứ trường hợp quá liều nào, việc điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nên được áp dụng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Nhóm điều trị về dược học: Đường tiêu hóa và chuyển hóa, các thuốc về loét tiêu hóa và bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD), các thuốc ức chế bơm proton, ATC code: A02BC04

Cơ chế tác động: Rabeprazol natri thuộc về nhóm các hợp chất kháng tiết, các benzimidazole thay thế, các thuốc này không ức chế các đặc tính kháng cholinergic hay đối vận H; histamine, mà ức chế việc tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc trưng men H+/K+ATPase (bơm acid hay bơm proton).

Đặc tính dược động học của Rabicad 10:

Hấp thu: Rabicad là 1 công thức của viên nén bao tan trong ruột (không tan trong dạ dày) của rabeprazol natri. Dạng bào chế này là cần thiết vì rabeprazol không bên trong acid. Do đó việc hấp thu rabeprazol chỉ bắt đầu sau khi viên nén rời khỏi dạ dày. Sự hấp thụ thuốc nhanh, với nồng độ rabeprazol huyết tương đỉnh khoảng 3,5 giờ sau 1 liều 20mg. Nồng độ huyết tương định (Cmax) của rabeprazol và AUC tuyến tính qua mức liều 10mg đến 40mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều uống 20mg (so sánh với đường tiêm) khoảng 52% do phần lớn được thuốc chuyển hóa trước khi vào hệ tuần hoàn chung. Thêm vào đó sinh khả dụng dường như không tăng với liều uống lặp lại.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Rabicad 10 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rabicad 10 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Rabicad 10

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version