Site icon Medplus.vn

Thuốc Rablet B : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rablet B là gì?

Thuốc Rablet B là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Rablet B.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rablet B được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Rablet B thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Rablet B được đăng kí dưới số VN-18807-15

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Rablet B trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Rablet B được sản xuất tại công ty Inventia Healthcare Pvt. Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Rablet B

Mỗi viên chứa Rabeprazole Natri 20mg.

Tá dược: Calci Carbonat, Magnesi Oxid nhẹ, Crospovidone, Povidone, Oxid Sắt Đỏ, Natri Bicarbonat, Magnesi Stearat.

Công dụng của Rablet B trong việc điều trị bệnh

Rablet B được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rablet B

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Rablet B được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rablet B

Chống chỉ định

Thuốc Rablet B chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với Rabeprazole, các dẫn chất benzimidazol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Nói chung thuốc được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng. Những tác dụng không mong muốn thường thoáng qua và nhẹ hoặc trung bình. Những tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảybuồn nôn, Những tác dụng phụ được ghi nhận nhiều hơn những trường hợp riêng lẻ được liệt kê dưới đây theo nhóm cơ quan hệ thống và theo tần suất.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không thể giúp tiên đoán chính xác ở người, vì thế chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc Rablet B ở phụ nữ cho con bú

Vì rất nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và có nhiều nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên nhũ nhi do Rabeprazone cho nên cần quyết định ngưng sử dụng thuốc hoặc ngưng cho con bú tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Xử lý khi quá liều

Không có trường hợp quá liều Rabeprazole nào được báo cáo. Không có chất đối kháng đặc hiệu. Rabeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương nên không thể thẩm phân. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị nâng đỡ và triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Rabeprazole thuộc nhóm các hợp chất kháng bài tiết (dẫn chất benzimidazole ức chế bơm proton), không có tác dụng kháng histamine tại thụ thể H2 hay kháng cholinergic, nhưng ngăn cản bài tiết acid dạ dày do ức chế men H+, K+ATPase tại tế bào thành dạ dày. Những enzyme này được xem là bơm proton trong tế bào thành, cho nên Rabeprazole được xem như là tác nhân ức chế bơm proton. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Trong những tế bào thành dạ dày, Rabeprazole được nhận thêm một proton, tích lũy và được chuyển thành dạng sulfonamide hoạt tính.

Đặc tính dược động học của Rablet B:

Khi dùng Rabeprazole bằng đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được chỉ sau 0,5 giờ. Không có sự tích lũy đáng kể khi dùng liều 10mg – 40mg trong vòng 24 giờ, dược động học của Rabeprazole không thay đổi bởi liều cao. Thời gian bán thải huyết tương là 1-2 giờ. 96,3% Rabeprazole gắn kết với protein huyết tương.

Rabeprazole được chuyển hóa mạnh chủ yếu qua gan, qua cytochrome P450 3A (CYP3A) tạo thành chất chuyển hóa sulphone và qua cytochrome P450 2C19 (CYP2C19) tạo thành chất chuyển hóa desmethyl rabeprazole. Không thấy hoạt tính ức chế bài tiết ở những dạng chuyển hóa này.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Rablet B tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rablet B vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Rablet B

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version