Thuốc Rafozicef là gì?
Thuốc Rafozicef là thuốc ETC – dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới), nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới), viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm vùng, chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu cho những bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Rafozicef.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Rafozicef được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ, Hộp 10, Hộp 25 lọ.
Phân loại
Thuốc Rafozicef thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Rafozicef được đăng kí dưới số VD-20433-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Rafozicef trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Rafozicef được sản xuất tại công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Rafozicef
Bột vô khuẩn Cefoperazon Natri tương đương Cefoperazon 1 g.
Công dụng của Rafozicef trong việc điều trị bệnh
Rafozicef được chỉ định để làm giảm triệu chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới), nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới), viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu cho những bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rafozicef
Cách sử dụng
Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối Natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Rafozicef được dùng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/ngày, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2 g/ngày; nếu dùng liều cao hơn, phải theo đối nồng độ cefoperazon trong huyết tương. Người bệnh suy thận có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng.
- Trẻ nhũ nhi và trẻ em: liều từ 50-200 mg/kg/ngày chia hai lần mỗi 12 giờ hoặc liều cao hơn nếu cần thiết. Có thể dùng liều tới 300 mg/kg/ngày ở trẻ nhũ nhi và trẻ em nếu có nhiễm khuẩn nặng, kể cả viêm màng não do vi khuẩn không có biến chứng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: 1 g hoặc 2 g đường tĩnh mạch trước khi bắt đầu phẫu thuật 30 phút tới 90 phút. Có thể lặp lại liều mỗi 12 giờ và trong hầu hết các trường hợp không quá 24 giờ. Trong những ca phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao (ví dụ: phẫu thuật trực tràng) hoặc khi có nhiễm khuẩn thì rất nguy hiểm (ví dụ: phẫu thuật tim hở và phẫu thuật tạo hình khớp), liều dự phòng cefoperazon tiếp tục tới 72 giờ sau khi hoàn tất phẫu thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Rafozicef
Chống chỉ định
Thuốc Rafozicef chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin và penicilin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toan than: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mày đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Máu: Giảm prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan; Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận, viêm thận kẽ.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng gây bệnh cho thai nhi cũng như gây quái thai do cefoperazon, tuy nhiên cũng như đối với tất cả các thuốc, phụ nữ có thai nên sử dụng cefoperazon một cách thận trọng trong giai đoạn sớm của thai kỳ.
Sử dụng thuốc Rafozicef ở phụ nữ cho con bú
Cefoperazon bài tiết trong sữa mẹ, do đó nên thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều có thể gồm phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và gây ra cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí:
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu xuất hiện các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ cefoperazon trong huyết thanh, nhưng phần lớn việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cefoperazon là kháng sinh ban tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim. Cefoperazon có tác động diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Đặc tính dược động học của Rafozicef:
Cefoperazon được sử dụng bằng, đường tiêm dưới dạng muối natri. Sau khi tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml đạtđược sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2- 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp, Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, nhưng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Rafozicef tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rafozicef vào thời điểm này.