Thuốc Ramifix 2.5 là gì?
Thuốc Ramifix 2.5 là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ), bệnh thận do đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ramifix 2.5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ramifix 2.5 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ramifix 2.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ramifix 2.5 được đăng kí dưới số VD-26253-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ramifix 2.5 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ramifix 2.5 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ramifix 2.5
Ramipril 2,5mg.
Tá dược (Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột biến tính, Natri Croscarmellose, sắt oxyd đỏ, Natri Hydrocarbonat, Magnesi Stearat).
Công dụng của Ramifix 2.5 trong việc điều trị bệnh
Ramifix 2.5 được chỉ định để làm giảm triệu chứng tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ), bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramifix 2.5
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ramifix 2.5 được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.
Suy tim sung huyết
Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày).
Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phổi bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu dùng ramipril.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim
(Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 – 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu liều Ramifix 2.5 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần, ngày hai lần.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao
Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, liều ban đầu không được quá 1,25 mg và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn.
Người cao tuổi
Nên khởi đầu với liều thấp 1,25 mg mỗi ngày một lần, sau đó có thể được tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ramifix 2.5
Chống chỉ định
Thuốc Ramifix 2.5 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Phụ nữ mang thai
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE
- Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần của thuốc
- Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng
- Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm
- Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định
- Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các loại thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²)
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.
- Da và phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
- Khác: Đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
- Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết sau khi dùng Ramifix 2.5.
- Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.
- Khác: Sốt.
Hiếm gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, giảm hemoglobin.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Thần kinh: Run, mất thăng bằng.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Tai: Giảm thính giác, ù tai.
- Tim mạch: Hẹp động mạch, giảm tưới máu, viêm mạch máu.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi.
- Gan mật: Ứ mật, vàng da, tổn thương tế bào gan.
- Da và phần phụ: Viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, thậm chí gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh. Các thuốc ức chế enzym chuyển cũng có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, cần ngừng ramipril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Sử dụng thuốc Ramifix 2.5 ở phụ nữ cho con bú
Không phát hiện được ramipril và các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ sau khi người mẹ dùng đơn liều 10 mg ramipril. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu về nồng độ thuốc trong sữa sau khi dùng đa liều. Do tiềm ẩn nguy cơ tai biến nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, phụ nữ sử dụng ramipril không nên cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Quá liều một chất ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức (gây hạ huyết áp, shock), nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận. Người bệnh nên được giám sát chặt chẽ, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các biện pháp xử trí khi ngộ độc bao gồm loại bỏ chất độc (rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ), và các biện pháp ổn định huyết động như dùng thuốc chủ vận alpha I hay angiotensin II. Chất chuyển hóa có hoạt tính của ramipril là ramiprilat hầu như không được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: angiotensin converting enzyme), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Giống như các thuốc ức chế ACE khác (trừ captopril và lisinopril), ramipril là một tiền dược (prodrug), sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.
Đặc tính dược động học của Ramifix 2.5:
Sau khi uống, có ít nhất 50 – 60% liều dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ramiprilat đạt được sau khi uống khoảng 2- 4 giờ. Sau khi uống 1 liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4 – 6,5 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Tuy nhiên, để thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả điều trị cần dùng thuốc vài tuần.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ramifix 2.5 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ramifix 2.5 vào thời điểm này.