Thuốc Ramipril GP là gì?
Thuốc Ramipril GP là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch, bệnh thận do đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ramipril GP.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ramipril GP được đóng gói dưới dạng hộp 8 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Ramipril GP thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ramipril GP được đăng kí dưới số VN-20201-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ramipril GP trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ramipril GP được sản xuất tại công ty Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A – Bồ Đào Nha.
Thành phần của thuốc Ramipril GP
Ramipril…..2,5 mg.
Tá dược: Pregelified Starch.
Công dụng của Ramipril GP trong việc điều trị bệnh
Ramipril GP được chỉ định để làm giảm triệu chứng tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch, bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril GP
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Uống mỗi ngày vào cùng thời điểm. Nuốt viên thuốc với nước hoặc chất lỏng. Không nghiền nát hoặc nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ramipril GP được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều thường dùng 2,5mg – 5mg ngày 1 lần. Liều tối đa là 10mg 1 lần/ ngày.
- Suy tim sung huyết: Liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 10mg/ngày.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 2,5mg ngày 2 lần. Hai ngày sau tăng dần tới 5mg/ lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được. liều duy trì 2,5 – 5 mg/ lần, ngày 2 lần.
- Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao: liều ban đầu 2,5mg ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng thành liều 5mg ngày 1 lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.
- Bệnh thận do đái tháo đường, điều trị giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận: Liều khởi đầu 2,5mg 1 lần/ ngày. Liều thông thường 5- 10 mg 1 lần/ ngày.
- Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút) liều duy trì không quá 2,5mg mỗi ngày,
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ramipril GP
Chống chỉ định
Thuốc Ramipril GP chống chỉ định trong các trường hợp:
- Tiền sử quá mẫn với ramipril, với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang làm thẩm phân với một số loại màng lọc thông lượng cao.
- Suy thận nặng.
- Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận.
- Huyết áp bất thường, không ổn định.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Sưng mặt, môi hoặc họng, là nguyên nhân gây khó thở và nuốt, ngứa, phát ban.
- Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm phát ban, loét miệng, tình trạng tăng nặng bệnh đã có từ trước, da đỏ, bóng nước hoặc bỏng da (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng).
- Tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tức ngực, trầm trọng hơn là đau tim hoặc đột quỵ.
- Ho, các dấu hiệu về phổi.
- Dễ bầm dập, chảy máu trong một thời gian dài, dấu hiệu về chảy máu (chảy máu nướu răng), da sưng tím, sưng tấy, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn bình thường, đau họng, sốt, mệt mỏi, ngất xỉu hoặc da nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu về máu hoặc tủy xương.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Ramipril không dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Ramipril GP ở phụ nữ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp. Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Mã ATC: C09AA05
Nhóm dược lý: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ramipril là một tiền được sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.
Đặc tính dược động học của Ramipril GP:
Sau khi uống có ít nhất 50 – 60 % liều dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ramiprilat đạt được sau khi uống khoảng 2 – 4 giờ. Sau khi uống 1 liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4 – 6,5 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56 %. Ramipril được thải trừ qua thận dưới dạng ramiprilat, dạng các chất chuyển hóa khác, và cả dạng không đổi. Khoảng 40 % liều dùng được tìm thấy trong phân, do thuốc thải trừ qua mật và cả do phần không được hấp thu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ramipril GP tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ramipril GP vào thời điểm này.