Site icon Medplus.vn

Thuốc Ranbeforte : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ranbeforte là gì?

Thuốc Ranbeforte là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét dạ dày tiến triển có chảy máu hoặc trợt nghiêm trọng, bệnh trào ngược dạ dày– thực quản có loét hoặc trợt nghiêm trọng (GORD/GERD), hoặc bệnh trào ngược không trợt (NERD) nhưng bệnh nhân không thể dùng thuốc uống, các trường hợp tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison. Điều trị tiếp theo Rabeprazol dùng đường uống, ở bệnh nhân tạm thời không thể dùng thuốc uống do bất kỳ lý do gì, ví dụ như phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Ranbeforte.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ranbeforte được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Ranbeforte thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Ranbeforte được đăng kí dưới số VD-19953-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Ranbeforte trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Ranbeforte được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1-Pharbaco – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Ranbeforte

Rabeprazol Natri (dưới dạng bột đông khô Rabeprazol Natri) …… 20 mg.

Công dụng của Ranbeforte trong việc điều trị bệnh

Ranbeforte được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét dạ dày tiến triển có chảy máu hoặc trợt nghiêm trọng, bệnh trào ngược dạ dày- thực quản có loét hoặc trợt nghiêm trọng (GORD/GERD), hoặc bệnh trào ngược không trợt (NERD) nhưng bệnh nhân không thể dùng thuốc uống, các trường hợp tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison. Điều trị tiếp theo Rabeprazol dùng đường uống, ở bệnh nhân tạm thời không thể dùng thuốc uống do bất kỳ lý do gì, ví dụ như phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ranbeforte

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch chậm trên 15 phút hoặc truyền tĩnh mạch. Không được tiêm bắp.

Cách dùng: Hòa tan hoàn toàn bột thuốc với 5ml nước cất pha tiêm. Dung dịch thuốc sau khi pha trong và không màu. Không sử dụng nếu có thay đổi màu sắc hay đục hoặc kết tủa.

Thuốc bột tiêm Rabeprazol Natri tương hợp với nước cất pha tiêm và dung dịch Natri Clorid. Ngoài ra, không nên pha với dung môi hoặc dịch truyền nào khác.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Ranbeforte được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ranbeforte

Chống chỉ định

Thuốc Ranbeforte chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảy và buồn nôn. Các tác dụng phụ khác là viêm mũi, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau không xác định, đau lưng, chóng mặt, hội chứng cúm, nhiễm khuẩn, ho, táo bón và mất ngủ.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn là đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, căng thẳng, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, ớn lạnh, phát ban, chuột rút chân, nhiễm khuẩn đường tiểu, đau khớp và sốt.

Vài trường hợp cá biệt có chán ăn, viêm dạ dày, tăng cân, chán nản, ngứa, rối loạn thị giác hoặc vị giác, đổ mồ hôi, tăng bạch cầu. Tăng men gan đã được quan sát thấy ở 2% bệnh nhân. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, ban mụn nước và các phản ứng trên da khác bao gồm ban đỏ đã được ghi nhận. Ngưng thuốc ngay nếu có thương tổn trên da.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Sử dụng thuốc Ranbeforte ở phụ nữ cho con bú

Chống chỉ định với người cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rabeprazol natri gắn kết mạnh với protein huyết tương và do đó không thể thẩm phân. Nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Do tác dụng ức chế đặc hiệu enzym H+/K+ ATPase có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, Rabeprazol ức chế sự vận chuyển cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày. Vì hệ thống enzym H+/K+ ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày nên Rabeprazol được gọi là chất ức chế bơm proton. Rabeprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ một tác nhân kích thích nào.

Đặc tính dược động học của Ranbeforte:

Khoảng 97% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ (từ 0,7 đến 1,5 giờ) và tổng thanh thải ước tính khoảng 283+98 ml/phút. Ở bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, AUC tăng gấp đôi so với người tình nguyện khỏe mạnh và thời gian bán hủy trong, huyết tương tăng 2-3 lần. Rabeprazol được chuyển hóa hầu như hoàn toàn, chủ yếu không bởi enzym, thành thioetherrabeprazol. Khác với các chất ức chế bơm proton khác, Rabeprazolkhông bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 của gan và các dạng đồng phân của CYP2C19 không ảnh hưởng đáng kể đến độ thanh thải, hiệu quả lâm sàng hoặc tương tác thuốc của Rabeprazol.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Ranbeforte tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ranbeforte vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Ranbeforte

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version