Thuốc Ranitidin 150mg là gì?
Thuốc Ranitidin 150mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày-ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày-tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ranitidin 150mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ranitidin 150mg được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ranitidin 150mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ranitidin 150mg được đăng kí dưới số VD-21378-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ranitidin 150mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ranitidin 150mg được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ranitidin 150mg
Ranitidin 150 mg.
Tá dược (Avicel, Starch 1500, Aerosil, Magnesi Stearat, D.S.T, Insta Moistshield Aqua- II, sắt oxyd đỏ).
Công dụng của Ranitidin 150mg trong việc điều trị bệnh
Ranitidin 150mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày-ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày-tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ranitidin 150mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ranitidin 150mg được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150 mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300 mg vào tối. Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần. Với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần. Với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần. Với người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300 mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Trẻ em:
Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 – 4 mg/kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa uống 300 mg/ngày. Liều dùng duy trì là 150 mg/ngày, uống vào đêm.
Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori:
Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm ranitidin 2 tuần nữa.
Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ:
Amoxicilin: 750mg, 3 lần/ngày, cộng với metronidazol: 500mg,3 lần/ngày, cộng với ranitidin: 300mg, lúc tối (hoặc 150mg, 2 lần/ngày) uống trong 14 ngày.
Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ:
Ranitidin bismuth citrat: 400 mg, 2 lần/ngày, cộng với, hoặc amoxicilin: 500mg, 4 lần/ngày, hoặc clarithromycin: 250 mg, 4 lần/ngày (hoặc 500mg, 3 lần/ngày), uống trong 14 ngày.
Đề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid:
Uống liều 150 mg, ngày 2 lần.
Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản:
Uống 150 mg 2 lần 1 ngày hoặc 300 mg 1 lần vào đêm, trong thời gian 8 đến 12 tuần. Khi đã khỏi, để duy trì điều trị dài ngày, uống 150 mg ngày 2 lần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Uống 150 mg, ngày 3 lần, có thể uống đến 6 g/ngày chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày trong sản khoa:
Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần. Trong phẫu thuật : cho uống liều 150 mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150 mg vào tối hôm trước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ranitidin 150mg
Chống chỉ định
Thuốc Ranitidin 150mg chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng thường gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%)
- Thường gặp: Toàn thân (đau đầu, chóng mặt, yếu mệt); tiêu hóa (ỉa chảy); da (ban đỏ).
- Ít gặp: Máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); da (ngứa); gan (tăng men transaminase).
- Hiếm gặp: Toàn thân (các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp); máu (mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương); tìm mạch (làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất); nội tiết (to vú ở đàn ông); tiêu hóa (viêm tụy); da (ban đỏ đa dạng); gan (viêm gan, đôi khi có vàng da); mắt (rối loạn điều tiết mắt).
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Ranitidin qua được nhau thai nhưng thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào với người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
Sử dụng thuốc Ranitidin 150mg ở phụ nữ cho con bú
Ranitidin bài tiết qua sữa. Ranitidin chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
- Giải quyết co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch.
- Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin.
- Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain.
- Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn.
- Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Bốn thuốc đối kháng thụ thể Hạ được dùng là cimetidin, ranitidin, famotidin và nizatidin. Các thuốc này có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, chúng có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
Đặc tính dược động học của Ranitidin 150mg:
Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Dùng đường uống, sau 2-3 giờ, nồng độ trong huyết tương sẽ đạt được cao nhất. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng của thức ăn và các thuốc kháng acid.
Ranitidin không bị chuyển hóa nhiều và không bị tương tác với nhiều thuốc như cimetidin.
Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 2-3 giờ, 60-70% liều uống được thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 35% liều uống thải trừ dưới dạng không đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ranitidin 150mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ranitidin 150mg vào thời điểm này.