Site icon Medplus.vn

Thuốc Rapiclav-625 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rapiclav-625 là gì?

Thuốc Rapiclav-625 là thuốc ETC – dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiểu.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Rapiclav-625.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rapiclav-625 được đóng gói dưới dạng hộp 7 vỉ x 3 viên.

Phân loại

Thuốc Rapiclav-625 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Rapiclav-625 được đăng kí dưới số VN-17727-14

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Rapiclav-625 trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Rapiclav-625 được sản xuất tại công ty Ipca Laboratories Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Rapiclav-625

Hoạt chất: Amoxicillin Trihydrat tương đương Amoxicillin……………… 500 mg.

Tá dược: Silic Dioxid dạng keo khan (Aerosil-200), Croscarmellose Natri (Ac di sol), Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 200), Magnesi Stearat, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (HPMC-15 cps), Dibutyl Phthalat, Talc tinh chế, Titan Dioxid, Isopropyl Alcohol, Methylen Chlorid.

Công dụng của Rapiclav-625 trong việc điều trị bệnh

Rapiclav-625 được chỉ định để làm giảm triệu chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiểu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rapiclav-625

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Có thể dùng thuốc mà không quan tâm đến thời gian ăn, tuy nhiên, sự hấp thu của clavulanat kali tăng khi uống viên Rapiclav-625 vào đầu bữa ăn. Để giảm tối thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa, nên uống viên Rapiclav-625 vào đầu bữa ăn.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 40 kg.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Rapiclav-625 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 40kg.

Liều dùng

Người lớn

Liều thường dùng cho người lớn là một viên Rapiclav-625 mỗi 12 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn và các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nên dùng liều là một viên Rapiclav-625 mỗi 8 giờ.

Bệnh nhân suy chức năng thận thường không cần giảm liều trừ khi bị suy thận nặng. Những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận từ 10 đến 30mL/phút nên dùng thuốc mỗi 12 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, Những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận dưới 10ml/phút nên dùng liều Rapiclav-625 mỗi 24 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

Những bệnh nhân đang lọc máu nên dùng liều Rapiclav-625 mỗi 24 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Họ cũng nên dùng thêm một liều bổ sung trong thời gian và cuối mỗi đợt lọc máu. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân suy gan và nên theo dõi chức năng gan định kỳ.

Bệnh nhân nhi

Không dùng viên Rapielav-625 cho trẻ em dưới 40 kg.

Những bệnh nhân nhi cân nặng từ 40 kg trở lên nên được dùng liều tương tự như liều khuyến cáo cho người lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rapiclav-625

Chống chỉ định

Thuốc Rapiclav-625 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với bất kỳ penicillin nào. Cũng chống chỉ định thuốc này cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan/ vàng da khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Do vẫn chưa có nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc Rapiclav-625 ở phụ nữ cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Xử lý khi quá liều

Thuốc được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao, do đó ít gây ra tai biến khi quá liều, nhưng thỉnh thoảng có thể xảy ra các triệu chứng trên dạ dày – ruột và mất cân bằng điện giải. Trong trường hợp ngộ độc, điều trị triệu chứng được thực hiện dựa trên việc theo đối cân bằng điện giải và áp dụng các biện pháp phụ trợ thích hợp khác. Thuốc được loại ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin dễ bị phá hủy bởi betalactamase.

Acid Clavulanic có khả năng ức chế betalactamase do phần lớn vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid Clavulanic giúp cho amoxicillin không bị betalactamasc phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, các penicillin và các cephalosporin.

Đặc tính dược động học của Rapiclav-625:

Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nồng độ của Amoxiciln và Clavulanic acid trong huyết thanh đạt tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Sau 1 giờ dùng 20 mg/kg amoxicillin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Rapiclav-625 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rapiclav-625 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Rapiclav-625

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version