Site icon Medplus.vn

RAXIUM 20MG – Thuốc điều trị viêm loét Dạ dày

Thuốc RAXIUM 20MG là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc RAXIUM 20MG

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên RAXIUM 20MG

Dạng trình bày

Viên nén bao tan trong ruột

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên

Số đăng ký

VD-28574-17

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Lô B2 – B3, KCN Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt Nam

Thành phần của thuốc RAXIUM 20MG

Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat) 20 mg

Chỉ định của thuốc RAXIUM 20MG trong việc điều trị bệnh

Chỉ định của thuốc RAXIUM 20MG trong việc điều trị bệnh

Hướng dẫn sử dụng thuốc RAXIUM 20MG

Cách dùng

Nên uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát thuốc. Uống thuốc trước khi ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Người lớn/ người già

Trẻ em

Lưu ý đối với người dùng thuốc RAXIUM 20MG

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất benzimidazol.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường thoáng qua và nhẹ hoặc trung bình, phù hợp giữa người lớn và thanh thiếu niên. Tác dụng không mong muốn được ghi nhận như sau:
+ Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Thường gặp: Nhiễm trùng.
+ Máu: Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
+ Miễn dịch: Hiếm gặp: Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước và các phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc).
+ Chuyển hóa: Hiếm gặp: Chán ăn.
+ Thần kinh trung ương:
• Thường gặp: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
• Ít gặp: Căng thẳng.
• Hiếm gặp: Trầm cảm.
+ Mắt: Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
+ Hô hấp:
• Thường gặp: Ho, viêm họng.
• Ít gặp: Viêm phế quản, viêm xoang.
+ Tiêu hóa:
• Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi.
• Ít gặp: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
• Hiếm gặp: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
+ Cơ xương:
• Thường gặp: Đau không đặc hiệu/ đau lưng.
• Ít gặp: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
+ Thận – niệu :
• Ít gặp: Nhiễm trùng đường niệu.
• Hiếm gặp: Viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc RAXIUM 20MG

Rabeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH.

Rabeprazol không tương tác với các thuốc kháng acid dạng lỏng.

Sử dụng đồng thời rabeprazol với ketoconazol hoặc itraconazol có thể làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.

Rabeprazol ức chế sự chuyển hóa của cyclosporin khi dùng kết hợp.

Sử dụng đồng thời rabeprazol và warfarin làm tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến chảy máu bất thường và tử vong.

Không nên sử dụng đồng thời với atazanavir.

Thận trọng lúc dùng

Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng rabeprazol không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị.

Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra thường xuyên.

Người bệnh rối loạn chức năng gan nặng.

Rabeprazol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng rabeprazol ở nhóm tuổi này.

Hạ magnesi máu hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bơm proton (PPI) ít nhất 3 tháng, có thể gặp nhiều hơn trong trường hợp sau 1 năm điều trị. Ở hầu hết các bệnh nhân, điều trị hạ magnesi máu bằng cách bổ sung magnesi và ngưng sử dụng PPI.

Thuốc ức chế bơm proton (PPI), đặc biệt là nếu dùng liều cao và khoảng thời gian dài (> 1 năm), có thể liên quan với sự tăng nguy cơ loãng xương liên quan đến gãy xương hông, cổ tay hay cột sống, chủ yếu ở người lớn tuổi hoặc trong sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.

Điều trị bằng PPI, bao gồm rabeprazol natri, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu buồn ngủ, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc phức tạp.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc RAXIUM 20MG

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

thuốc RAXIUM 20MG

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version