Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” là gì?
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” là thuốc ETC được dùng trong điều trị đái tháo đường typ 2
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Relinide Tablets 1mg “Standard”
Dạng trình bày
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” được bào chế dạng Viên nén. Viên nén tròn màu vàng nhạt, có in số “253” trên một mặt và in chữ “SD” trên mặt còn lại.
Hình thức đóng gói
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” đóng gói thành: Hộp 8 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-21347-18
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” sản xuất tại STANDARD CHEM. & PHARM. CO., LTD.
- Địa chỉ: No. 6-20, Tuku, Tuku Village, Sinying District, Tainan City 73055, Đai Loan
Thành phần của thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard”
- Mỗi viên nén chứa: Repaglinide 1mg
- Tá dược: Poloxamer 407, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Croscarmellose nafri, Sắt oxyd vàng, Magnesi stearat.
Công dụng của Relinide Tablets 1mg “Standard” trong việc điều trị bệnh
- Repaglinid được chỉ định cho những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (Đái tháo đường không
phụ thuộc insulin) mà tình trạng đường huyết cao không thể kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn
kiêng, giảm cân nặng và tập thể dục. Repaglinid cũng được chỉ định để phối hợp với metformin ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không kiểm soát được tình trạng đường huyết khi chỉ dùng metformin. - Nên bắt đầu dùng thuốc để điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm hạ mức
đường huyết có liên hệ đến bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard”
Cách sử dụng
- Nên dùng Relinide Tablets 1mg “Standard” trước các bữa ăn chính.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Relinide Tablets 1mg “Standard” chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn:
– Liều khởi đầu
Thầy thuốc nên xác định liều dùng tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 0,5 mg. Nên cách khoảng 1-2 tuần giữa các lần điều chỉnh
liều (được xác định bằng đáp ứng đối với mức đường huyết).
Nếu bệnh nhân được chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác, liều dùng khởi
đầu khuyến nghị là 1 mg.
– Liều duy trì
– Liều dùng tối đa là 4 mg/lần, uống vào các bữa ăn chính.
Tổng liều dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.
Các bệnh nhân đang uống các thuốc hạ đường huyết khác
Bệnh nhân có thể được chuyên trực tiếp từ các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang sử
dụng repaglinid. Tuy nhiên, không có mối quan hệ chính xác về liều dùng giữa repaglinid và
các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác. Liều dùng khởi đầu tối đa khuyến nghị cho bệnh
nhân chuyền sang dùng repaglinid là 1 mg uống trước các bữa ăn chính.
Repaglinid có thể dùng phối hợp với metformin, khi chỉ dùng metformin không đủ để kiểm
soát mức độ đường huyết. Trong trường hợp này, nên duy trì liều dùng của metformin và
dùng đồng thời với repaglinid. Liều dùng khởi đầu của repaglinid là 0,5 mg, uống trước các
bữa ăn chính; điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng đối với mức đường huyết như trong
trường hợp đơn trị liệu. - Người cao tuổi:
– Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở bệnh nhân trên 75 tuổi. - Người suy thận:
– Repaglinid không bị ảnh hưởng bởi rối loạn chức năng thận (xem phần “Dược động học”).
8% của một liều repaglinid được bài tiết qua thận và độ thanh thải toàn phần trong huyết
tương của sản phẩm giảm ở bệnh nhân suy thận. Vì độ nhạy cảm với insulin tăng lên ở những
bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận, nên thận trọng khi chuẩn độ liều ở các bệnh nhân này. - Người suy gan:
– Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở những bệnh nhân suy gan.
– Người bị suy nhược hoặc suy dinh dưỡng:
– Liều khởi đầu và liều duy trì cần để đạt và cần chuẩn độ liều thật cẩn thận để tránh các phản ứng hạ đường huyết. - Bệnh nhi:
– An toàn và hiệu quả của repaglinid ở trẻ em dưới I8 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard”
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với repaglinid hoặc bất kỳ tá dược nào
- Đái tháo đường typ I (Dai thao đường phụ thuộc ¡insulin), âm tính với C-peptid.
- Nhiễm xê tôn huyết do đái tháo đường, có hay không có hôn mê
- Rối loạn chức năng gan nặng
- Dung dong thoi voi gemfibrozil
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rất hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Hạ đường huyết
Rối loạn thị giác
- Rất hiếm gặp: Rối loạn khúc xạ
Rối loạn tim mạch
- Hiếm gặp: Các bệnh tim mạch
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy
- Rất hiếm gặp: Nôn, táo bón
- Không rõ: Buồn nôn
Rối loạn gan-mật
- Rất hiếm gặp: Chức năng gan bất thường, tăng enzym gan
Rối loạn da và mô dưới da
- Không rõ: Quá mẫn
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Chỉ nên kê đơn repaglinid nếu khó kiểm soát đường huyết và các triệu chứng của bệnh đái
tháo đường mặc dù đã cố gắng ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.
Khi bệnh nhân đã ỗn định với bất cứ sản phẩm hạ đường huyết dạng uống nào mà tiếp
xúc với stress như sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật, sự mất kiểm soát
đường huyết có thể xảy ra. Khi đó, có thể phải ngừng dùng repaglinid và điều trị tạm thời
bằng insulin. - Cũng giống như các chất tăng tiết insulin, repaglinid có khả năng làm hạ đường huyết.
Phối hợp với các chất tăng tiết insulin:
– Tác dụng hạ đường huyết của nhiều thuốc hạ đường huyết dạng uống bị giảm ở nhiều
bệnh nhân sau khi sử dụng một thời gian. Điều này có thé là do bệnh đái tháo đường diễn
tiến nặng hoặc bệnh nhân giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được gọi là thất bại
thứ phát, phân biệt với thất bại nguyên phát là thuốc không có tác dụng với một bệnh
nhân ngay lần đầu dùng thuốc. Nên điều chỉnh liều dùng và tuân thủ chế độ ăn kiêng và
tập thể dục trước khi phân loại bệnh nhân là thất bại thứ phát.
– Repaglinid hoạt động thông qua một vị trí liên kết riêng biệt và tác động ngắn trên các tế
bào beta. Sử dụng repaglinid trong trường hợp thất bại thứ phát đối với các chất tăng tiết
insulin khác chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có nghiên cứu về repaglinid ở phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế nên tránh dùng
repagplinid trong thai kỳ và không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Repaglinid không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng có
thể gây hạ đường huyết. - Nên nhắc bệnh nhân thận trọng tránh để hạ đường huyết khi đang lái xe. Điều này đặc biệt
quan trọng ở những người đã giảm cảnh giác hoặc không có cảnh giác về các dấu hiệu hạ
đường huyết, hoặc thường có những lúc bị hạ đường huyết.
Xử lý quá liều
- Nếu bạn uống thuốc quá liều khuyến cáo, bạn nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ càng sớm
càng tốt. Trường hợp bạn gặp những tác dụng không mong muốn, bạn nên đến bệnh viện gần
nhất. Đừng quên mang theo số thuốc còn lại hoặc bao bì thuốc.
Cách xử lý quên liều
- Nếu bạn quên uống thuốc một lần, thì bỏ qua lần này và uống lần kế tiếp vào đúng thời gian
như thường lệ, đừng uống gấp đôi liều thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Relinide Tablets 1mg “Standard” vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.