Thuốc Ribomustin là gì?
Thuốc Ribomustin là thuốc ETC được dùng trong điều trị Bệnh bạch cầu lympho mạn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ribomustin
Dạng trình bày
Thuốc Ribomustin được bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm
Hình thức đóng gói
Thuốc Ribomustin đóng gói thành: Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Ribomustin thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN2-567-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Ribomustin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Ribomustin sản xuất tại Oncotec Pharma Produktion GmbH – Am Pharmapark, Dessau, Roblau, 06861, Đức
Thành phần của thuốc
- Bendamustin hydrochlorid dạng bột vi tinh thể, màu trắng để hoàn nguyên và pha loãng thành dung dịch truyền tĩnh mạch.
- Lọ chứa 25 mg bendamustin hydrochlorid, tương đương 22,7 mg bendamustin.
- Lọ chứa 100 mg bendamustin hydrochlorid, tương đương 90.8 mg bendamustin.
- 1 ml dịch đậm đặc chứa 2,5 mg bendamustin hydrochlorid khi được hoàn nguyên theo Hướng dẫn sử dụng và xử lý
Công dụng của Ribomustin trong việc điều trị bệnh
- Bệnh bạch cầu lympho mạn: Điều trị bước một cho bệnh bạch cầu lympho mạn (giai đoạn B hoặc C theo Binet) ở bệnh nhân không thích hợp hóa trị phối hợp với fudarabin.
- U lympho không Hodgkin: U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp với rituximab.
- Đa u tủy: Điều trị bước một cho đau tủy (phân loại Durie-Salmon giai đoạn II có tiến triển hay giai đoạn HI) phối hợp với prednison ở bệnh nhân trên 65 tuổi mà không thích hợp ghép tế bào gốc tự thân và bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trên lâm sàng vào thời điểm chẩn đoán mà không thể sử dụng điều trị có bortezomib hay thalidomid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ribomustin
Cách sử dụng
- Ribomustin dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Ribomustin chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Bệnh bạch cầu lympho mạn: bendamustin hydrochlorid 100 mg/m2 diện tích bé mặt có thế, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 4 tuần, tối đa 6 chu kỳ.
- U Iympho không Hodgkin: bendamustin hydrochlorid 120 mg/m2 diện tích bộ mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 3 tuần. trong ít nhất 6 đến 8 chu ký (tối đa 8 chu ky).
- Đa u tủy: bendamustin hydrochlorid 120-150 mg/m2 diện tích bề mặt có thể, vào ngày 1 và ngày 2, phối hợp với prednison 60 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể tiêm tĩnh mạch hay uống từ ngày 1 đến ngày 4 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 4 tuần trong ít nhất 3 chu kỳ. Nên trì hoãn hay ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu giảm 3. 000 /HL và/ hoặc số lượng tiêu cầu giảm < 75.000/HL. Có thể tiếp tục điều trị sau khi số lượng bạch cầu tăng > 4.000/uL và số lượng tiểu cầu tăng > 100.000/uL. Số lượng bạch cầu và tiểu cầu thấp nhất đo được sau 14-20 ngày, phục hồi sau 3-5 tuần.
- Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ công thức máu trong khoảng thời gian nghỉ không điều trị (xem Cảnh báo và thận trọng).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ribomustin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá được nào
- Đang cho con bú
- Suy gan nặng (bilirubin huyết thanh > 3 mg/dL)
- Vang da
- Suy tủy xương nặng và thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng (bạch cầu giảm < 3.000 /HL và/ hoặc tiêu câu giảm < 75.000/uL) Trải qua đại phẫu dưới 30 ngày trước khi bắt đầu điều trị
- Nhiễm trùng, đặc biệt đi kèm giảm bạch cầu
- Đang chủng ngừa bệnh sốt vàng
Tác dụng phụ
- Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất khi sử dụng bendamustin hydrochlorid là phản ứng bất lợi về huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), độc tính trên da (phản ứng dị ứng), triệu chứng toàn thân (sốt), triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
- Bảng dưới đây cung cấp dữ liệu thu được từ các thử nghiệm lâm sàng với bendamustin hydrochlorid.
Thận trọng khi dùng thuốc Ribomustin
Thận trọng chung
- Suy tủy
– Bệnh nhân được điều trị với bendamustin hydrochlorid có thể bị suy tủy (suy tủy xương).
– Khi có biến cố suy tủy do điều trị, nên theo đối bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin và bạch cầu trung tính và đánh giá lại trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo. Trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo,khuyến cáo cần đạt được các thông số sau đây: số lượng bạch cầu >4.000/HL và số lượng tiểu cầu > 100.000/HL.
– Suy tủy do điều trị có thể cần điều chỉnh liều và/hoặc trì hoãn liều. Không nên dùng ribomustin khi bị suy tủy nặng hoặc thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng. - Nhiễm trùng
– Đã có báo cáo về nhiễm trùng, bao gồm viêm phổi và nhiễm khuẩn huyết. Trong vài trường hợp hiếm gặp, nhiễm trùng liên quan với tình trạng cần phải nhập viện, sốc nhiễm trùng và tử vong. Bệnh nhân suy tủy sau điều trị với bendamustin hydrochlorid thì dễ bị nhiễm trùng. Bệnh nhân bị suy tủy sau điều trị với Ribomustin được khuyên liên hệ với thầy thuốc nếu có những triệu chứng hay dấu hiệu nhiễm trùng, bao gồm sốt bảy triệu chứng của đường hô hấp.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Không đủ dữ kiện về việc sử dụng Ribomustin ở phụ nữ có thai. Trên các nghiên cứu tiền lâm sàng, bendamustin là chất gây độc phôi /thai, sinh quái thai và gây độc gen (xem Thông tin tiền lâm sàng). Phụ nữ có khá năng mang thai phải dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả trước, trong và một tháng sau khi điều trị với Ribomustin.
Trong thời gian mang thai, không nên sử dụng Ribomustin trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Người mẹ nên được biết về nguy cơ đối với thai. Nếu điều trị với Ribomustin là hoàn toàn cần thiết trong lúc đang mang thai hay nếu có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân nên được biết về nguy cơ cho đứa trẻ chưa sinh ra và nên được theo dõi cẩn thận. Nên xem xét khả năng tư vấn về di truyền. - Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ bendamustin có đi qua sữa mẹ hay không, vì thế chống chỉ định Ribomustin khi đang cho con bú (xem Chống chỉ định). Phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị với Ribomustin.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tiễn hành các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành
máy móc. Tuy nhiên, mất điều hòa vận động, bệnh lý thần kinh ngoại vi và ngủ gà đã
được báo cáo khi điều trị với Ribomustin (xem Tác dụng không mong muốn). Nên hướng
dẫn bệnh nhân tránh những công việc mang tính nguy hiểm như lái xe và vận hành máy
móc nếu họ có những triệu chứng nêu trên.
Xử lý quá liều
- Không có chấtđối kháng đặc hiệu. Có thể thực hiện ghép tủy xương và truyền. các chế
phẩm máu (tiểu cầu, hồng cầu lắng) hoặc sử dụng các yếu tố tăng trưởng tạo huyết như là
những biện pháp xử trí hiệu quả để kiêm soát tác dụng phụ về huyết học. Bendamustin
hydrochlorid và các chất chuyên hóa bị thâm tách với mức độ nhỏ.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Ribomustin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ribomustin nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ribomustin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Ribomustin có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ribomustin vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.