Thuốc Ripratine là gì?
Thuốc Ripratine là thuốc ETC dùng điều trị Viêm mũi dị ứng theo mùa. Viêm mũi dị ứng mạn tính. Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ. Mày đay mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ripratine
Dạng trình bày
Thuốc Ripratine được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Ripratine được đóng gói ở dạng:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Ripratine là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Ripratine có số đăng ký: VD-26180-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ripratine có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ripratine được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Ripratine
- Levocetirizin dihydrochlorid: 10mg
Công dụng của thuốc Ripratine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ripratine là thuốc ETC dùng điều trị Viêm mũi dị ứng theo mùa. Viêm mũi dị ứng mạn tính. Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ. Mày đay mạn tính.
Cách dùng thuốc
Thuốc Ripratine được dùng uống vào buổi tối
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ripratine
Liều dùng thuốc Ripratine
- Từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận vừa: ClCr 30-49 mL/phút: 2 ngày 1 viên.
- Bệnh nhân suy thận nặng: ClCr < 30 mL/phút: 3 ngày 1 viên.
- Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất Piperazine.
- Bệnh thận nặng với ClCr < 10 ml/phút
Thận trọng khi dùng thuốc Ripratine
- Bệnh nhân không dung nạp galactose.
- Suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose
- Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa
Tác dụng phụ của thuốc Ripratine
Thường gặp, >1/100
- Toàn thân: Ngủ gà, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, > 1/1000 đến <1/100:
- Toàn thân: Suy nhược.
- Tiêu hóa: Đau bụng.
Hiếm gặp, <1/1000:
- Phản ứng dị ứng: Quá mẫn cảm, choáng phản vệ.
- Tâm thần: Gây gỗ, kích động.
- Hệ thần kinh: Co giật.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan mật: Viêm gan
- MEDISUN
- Da và mô dưới da: Phù thần kinh-mạch, ngứa, ban, mày đay.
- Hệ cơ xương: Đau cơ.
- Toàn thân: Tăng cân.
Tương tác với thuốc
- Thận trọng khi dùng với rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sỹ
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Buồn ngủ ở người lớn, và ban đầu kích động và bồn chồn, tiếp theo là cảm thấy buồn ngủ ở trẻ em.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Levocetirizine.
- Nếu xảy ra quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ nâng đỡ.
- Nên xem xét việc rửa dạ dày nếu uống sau thời gian ngắn. Levocetirizine không được loại bỏ một cách có hiệu quả bởi thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ripratine
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ripratine
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ripratine Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo