Roceta F là thuốc gì? Hãy cùngMedplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua, cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Roceta F
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-9786-09
NĐ/HL: Paracetamol – 500mg; Loratadine – 5mg; Dextromethorphan HBr – 15mg
Dạng bào chế: viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty Roussel Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Paracetamol: Là một thành phần không thể thiếu trong các thuốc điều trị cảm cúm, nhức đầu sổ mũi. Nó nằm trong nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm nhưng tác dụng giảm đau, hạ sốt là nổi trội hơn cả. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng thuốc làm giãn mạch máu ngoại vi và tăng lưu lượng máu ngoại biên nên có tác dụng hạ sốt nhanh. Ngoài ra nó cũng ức chế enzym COX một enzym tham gia vào sự tổng hợp PG là chất gây nên sốt và đau.
Dextromethorphan hydrobromid: Có tác dụng chính làm giảm ho do nó tác động được lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc có tác dụng hiệu quả trong điều trị các chứng ho không có đờm, vì vậy nó thường xuyên được phối hợp với các thuốc khác để chữa các triệu chứng do cảm cúm gây ra.
Loratadin: Là dạng kháng histamin 3 vòng, nó có tác dụng ức chế sự giải phóng histamin-một hoá chất trung gian của các phản ứng dị ứng vì vậy làm giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, phù, nổi mề đay.
Chỉ định
Thuốc Roceta F được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Các triệu chứng của cảm cúm bao gồm: ho do cảm lạnh, sốt, nhức đầu, đau họng, ngạt mũi, chảy nước mũi.
- Thuốc được chỉ định cho các chứng viêm mũi dị ứng, viêm họng, viêm kết mạc dị ứng.
- Làm hạ sốt ở bệnh nhân có sốt do các nguyên nhân, giảm đau đầu do các nguyên nhân.
- Ngoài ra cũng dùng để giảm đau nhức cơ xương.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Roceta F được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có 1 lớp bao bọc bên ngoài nên tránh được sự phá huỷ của Axit dịch vị. Thuốc dùng theo đường uống.
Nên dùng thuốc sau khoảng 20 phút sau bữa ăn để tránh kích ứng dạ dày. Bạn cũng có thể sử dụng khi mà các triệu chứng khởi phát, rầm rộ nhưng nên ăn nhẹ 1 chút trước khi uống thuốc.
Khi dùng thuốc nên uống với khoảng 1 cốc nước sôi để nguội, nên uống trọn viên thuốc và không được nhai nghiền nát.
Liều lượng
Liều dùng thông thường như sau: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn một lần quên thuốc, uống lại ngay sau thời điểm quên 1-2 giờ, nếu thời điểm đó gần ngay với thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và uống liều kế tiếp bình thường.
- Không được uống gấp đôi liều.
Xử lý khi sử dụng quá liều
- Để điều trị quá liều, người dùng cần ngưng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Roceta F chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Roceta F
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, suy gan.
- Trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra(tuy rất hiếm) đặc biệt là do dùng liều cao kéo dài.
- Khi dùng laratadin có nguy cơ khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng.
- Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân thiếu máu từ trước, tránh uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da bao gồm ban dát sần ngứa và nổi mề đay. Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất dẫn p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người dùng paracetamol.
- Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu trên da nghiêm trọng.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, dextromethorphan hoặc loratadin.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc và chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra khi sử dụng thuốc Roceta F là: tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng, đau đầu, khô miệng, ban da hoặc mề đay .
Một số trường hợp ít gặp: khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc, loạn tạo máu gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, choáng phản vệ, phản ứng quá mẫn rối loạn tiêu hóa.
Hành vi kì quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với các thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như thuốc trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc an thần vì khi đó sẽ làm tăng tác dụng giảm đau nhưng cũng làm tăng tác dụng phụ gây ngộ độc cho tế bào gan.
- Không sử dụng cùng với các thuốc IMAO để chữa các bệnh lý khác vì khi đó làm tăng tác dụng phụ có thể gây nên chóng mặt, tăng huyết áp, các tác dụng trên tim làm tim nhịp nhanh, chảy máu não thậm chí tử vong.
- Các thuốc ức chế men G6PD vì Roceta F chuyển hoá bởi men này.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Roceta F ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C.
Nên để thuốc Roceta F trong bao bì gốc tránh nhầm lẫn trong quá trình điều trị, tránh ảnh hưởng đến hoạt tính của thuốc.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Roceta F có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Roceta F là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Roceta F được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 69.825 VND.
Giá thuốc Roceta F có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Roceta F với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế