Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml là gì?
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml là thuốc ETC được chỉ định dùng cho người lớn và em (bao gồm trẻ sơ sinh đến thiếu niên dưới 18 tuổi) trong gây mê tổng quát để giúp đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, giúp giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật. Ở người lớn, thuốc còn được chỉ định để giúp đặt nội khí quản. trong quá trình khởi mê nhanh và đặt nội khí quản cho bệnh. nhân thở máy trong chăm sóc đặc biệt (ICU).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rocuronium Kabi 10 mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ x 5ml
Phân loại thuốc
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml có số đăng ký: VN-18303-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Fresenius Kabi Austria GmbH.
Hafnerstrasse 36, AT-8055, Graz AustriaThành phần của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
- Rocuronium bromide: 10mg/ml
Công dụng của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml là thuốc ETC được chỉ định dùng cho người lớn và em (bao gồm trẻ sơ sinh đến thiếu niên dưới 18 tuổi) trong gây mê tổng quát để giúp đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, giúp giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật. Ở người lớn, thuốc còn được chỉ định để giúp đặt nội khí quản. trong quá trình khởi mê nhanh và đặt nội khí quản cho bệnh. nhân thở máy trong chăm sóc đặc biệt (ICU).
Cách dùng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg_ml
Thuốc được dùng qua đường tĩnh mạch bằng cách tiêm nhanh
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
Liều dùng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
Trong phẫu thuật
Đặt nội khí quản
- Liều tiêu chuẩn trong khởi mê thông thường để đạt được điều kiện thích hợp cho đặt nội khí quản trong vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhân là 0,6 mg/ kg thể trọng.
- Liều khuyến cáo trong khởi mê nhanh để đạt được điều kiện thích hợp cho đặt nội khí quản trong vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhân là 1,0 mg/ kg thể trọng.
Truyền tĩnh mạch liên tục
- Nếu muốn dùng rocuronium bromide truyền tĩnh mạch liên tục, liều tấn công được khuyến cáo 0,6 mg/ kg thể trọng, khi chẹn thần kinh cơ bắt đầu hồi phục thì bắt đầu truyền. Tốc độ truyền cần điều chỉnh để duy trì đáp ứng của kích thích đơn bằng 10% chiều cao của kích thích đơn chuẩn dùng để kiểm tra hoặc duy trì 1 tới 2 đáp ứng đối với kích chuỗi 4.
Liều dùng ở phụ nữ mang thai
- Ở những bệnh nhân sinh mố Cesar,khuyến nghị chỉ dùng liều 0,6 mg rocuronium bromide/kg thể trọng, bởi vì liều 1,0 mg/kg thể trọng vẫn chưa được nghiên cứu ở nhóm bệnh nhân này.
Liều dùng ở bệnh nhi
- Đối với trẻ nhỏ (28 ngày – 23 tháng tuổi), trẻ em (2 – 11 tuổi) và thiếu niên (12 – 17 tuổi) liều khuyến cáo đặt ống nội khí quản trong khởi mê thông thường và liều duy trì giống như đối với người lớn.
Chống chỉ định
- Rocuronium bromide được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với rocuronium hay với ion bromide hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
- Rocuronium bromide chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm quen với việc sử dụng thuốc chẹn thần kinh cơ. Cần chuẩn bị sẵn sàng phương tiện và nhân lực cần thiết cho việc đặt ống nội khí quản và thông khí nhân tạo.
- Vì rocuronium bromide gây liệt các cơ hô hấp cho nên cần hỗ trợ thông khí cho những bệnh nhân được dùng thuốc này cho đến khi bệnh nhân có thể tự thở lại bình thường. Như tất cả các thuốc chẹn thần kinh cơ, cần dự đoán trước những khó khăn trong việc đặt nội khí quản, đặc biệt khi được sử dụng như là một phần của kỹ thuật khởi mê nhanh.
Tác dụng phụ của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ như sốc phản vệ
- Phản ứng giả phản vệ
- Quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất hiếm gặp: Liệt
Rối loạn tim:
- Rất hiếm gặp: Nhip tim nhanh
Rối loạn mạch:
- Rất hiếm gặp: Hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, ngực, và trung thất
- Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản.
Tương tác với thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
- Thuốc mê dễ bay hơi halogen hóa.
- Liều cao của: thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol
- Những thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác.
- Đã sử dụng suxamethonium trước đó
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thông tin về việc sử dụng rocuronium bromidee ở phụ nữ mang thai còn rất hạn chế.
- Chưa có dữ liệu về việc sử dụng rocuronium bromide ở người đang cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Rocuronium bromid gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy. Vì thế không khuyến cáo vận hành các loại máy nguy hiểm hoặc lái xe trong vòng 24 giờ sau khi phục hồi hoàn toàn từ tác dụng ức chế thần kinh-cơ của rocuronium bromid.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong tình uống quá liều và chẹn thần kinh cơ kéo dài, bệnh nhân cần tiếp tục được hỗ trợ thông khí và an thần.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong tủ lạnh (ở nhiệt độ 2°- 8°C).
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo