Thuốc Rospimecin là gì?
Thuốc Rospimecin là thuốc ETC dùng để điều trị Nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính hoặc tái phát (áp-xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm). Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng trước và sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rospimecin
Dạng trình bày
Thuốc Rospimecin được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Rospimecin được đóng gói ở dạng:Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Rospimecin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Rospimecin có số đăng ký: VD-21045-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Rospimecin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Roussel Việt Nam
Số 1, đường số 3, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Rospimecin
- Spiramycin: 750.000IU
- Metronidazol: 125mg
Công dụng của thuốc Rospimecin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Rospimecin là thuốc ETC dùng để điều trị Nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính hoặc tái phát (áp-xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm). Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng trước và sau phẫu thuật.
Cách dùng thuốc Rospimecin
Thuốc Rospimecin được Dùng đường uống. Uống trong bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rospimecin
Liều dùng thuốc Rospimecin
- Người lớn: ngày 4-6 viên, chia 2-3 lần. Trường hợp nặng: 8 viên/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: ngày 3 viên, chia 3 lần.
- Trẻ em 6-10 tuổi: ngày 2 viên, chia 2 lần.
Chống chỉ định
- Phối hợp với disulfiram.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Rospimecin
- Rối loạn chức năng gan.
- Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên.
- Ngưng thuốc khi chóng mặt, lú lẫn tâm thần.
- Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc dài ngày.
Tác dụng phụ của thuốc
- Hay gặp: rối loạn tiêu hóa, phản-cứng đị. mày đay), miệng có vị kim loại.
- Ít gặp: giảm bạch cầu, mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, viêm kết tràng cấp tính.
- Hiếm gặp: mất bạch cầu,động kinh, việt, kinh, ban da, ngứa, nước tiểu màu đỏ, phản ứng phản vệ
Tương tác với thuốc Rospimecin
- Liên quan đến spiramycin: thận trọng khi phối hợp với Levodopa. Spiramycin làm giảm tác dụng của thuốc uống ngừa thai.
- Liên quan đến metronidazol: Disulfiram: gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Vecuronium: tăng tác dụng chữa vecuronium. Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa metronidzol
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt 3 tháng đầu) hoặc cho con bú.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành. Tuy nhiên, cần lưu ý tác dụng phụ của thuốc là đau đầu và xơ cứng tai làm giảm khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. `
- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
- Nếu quên viên thuốc placebo thì sẽ không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Bạn nên bỏ viên thuốc placebo đã quên, không kéo dài tuần uống viên placebo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Rospimecin
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Rospimecin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.