Site icon Medplus.vn

Thuốc Rovacent: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rovacent là gì?

Thuốc Rovacent là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Rovacent.

Dạng trình bày

Thuốc Rovacent được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rovacent này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 5 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Rovacent là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Rovacent có số đăng ký: VD-18127-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Rovacent có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Rovacent được sản xuất ở: Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng Việt Nam.

Thành phần của thuốc Rovacent

Spiramycin………3 MIU

Tá dược (Avicel, Talc, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, HPMC sodium starch glycolat, PEG 6000, titan dioxyd, ethanol 96%) vđ 1 viên

Công dụng của thuốc Rovacent trong việc điều trị bệnh

Thuốc Rovacent là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rovacent

Cách sử dụng

Thuốc Rovacent được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Thường dùng:

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Dùng trong 5 ngày:

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kì mang thai: theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rovacent

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình bị ngộ độc thuốc phải báo ngay cho bác sĩ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Rovacent đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Rovacent đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Rovacent

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Rovacent ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kiềm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kiềm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của riboson vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protêin.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, ít xâm nhập vào dịch não tuỷ. Thuốc uống Spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho người rối loạn chức năng gan.

Tương tác thuốc

Dùng Rovacent đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai. Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Rovacent

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version