Site icon Medplus.vn

Thuốc Rovahadin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rovahadin là gì?

Thuốc Rovahadin là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, đợt viêm phế quản mãn, viêm phổi.

Nhiễm khuẩn da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.

Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Rovahadin.

Dạng trình bày

Thuốc Rovahadin được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rovahadin này được đóng gói ở dạng: Hộp 25 gói 3g.

Phân loại thuốc

Thuốc Rovahadin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Rovahadin có số đăng ký: VD-18685-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Rovahadin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Rovahadin được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

167 Hà Huy Tập, tp. Hà Tĩnh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Rovahadin

Spiramycin: 750.000 IU tương đương 250 mg

Tá dược: Lactose, Đường trắng, Talc, bột dâu, PVP, Nước tinh khiết vừa đủ 1 gói.

Công dụng của thuốc Rovahadin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Rovahadin là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, đợt viêm phế quản mãn, viêm phổi.

Nhiễm khuẩn da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.

Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rovahadin

Cách sử dụng

Thuốc Rovahadin được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị 1mg spiramycin tương đương với khoảng 3.000 đơn vị.

Người lớn: uống 2 -4 gói /lần x 3 lần /24 giờ.

Trẻ nhỏ và trẻ em: uống 150.000 đvqt/kg thể trọng/24 giờ chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do chủng Meningococcus:
Người lớn: uống 4 gói/lần, cứ 12 giờ một lần.

Trẻ em: uống 75.000 đvqt/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
9 triệu đvqt/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại. Nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rovahadin

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

Tác dụng phụ của thuốc

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xử lý khi quá liều

Chưa có thông tin.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Rovahadin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Rovahadin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Rovahadin

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Rovahadin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kiềm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kiềm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của riboson vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protêin.

Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. Tuy nhiên tác dụng ban đầu này đã bị suy giảm do sử dụng lan tràn erythromycin ở Việt Nam.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, ít xâm nhập vào dịch não tuỷ. Thuốc uống Spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Thận trọng

Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì có thể gây độc gan.

Tương tác thuốc

Dùng Rovacent đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai. Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Rovahadin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version