Thuốc Roxithromycin là gì?
Thuốc Roxithromycin là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, chủ yếu trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Roxithromycin.
Dạng trình bày
Thuốc Roxithromycin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Roxithromycin này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Roxithromycin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Roxithromycin có số đăng ký: VD-16627-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Roxithromycin có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Roxithromycin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Vĩnh Phúc Việt Nam.Thành phần của thuốc Roxithromycin
Mỗi viên có chứa:
Roxithromycin 150mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, PVP, natri glycolat starch, talc, magnesi stearat, HPMC, TiO2, PEG vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Roxithromycin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Roxithromycin là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, chủ yếu trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Roxithromycin
Cách sử dụng
Thuốc Roxithromycin được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
- Trẻ em: Liều thường dùng: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
- Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Roxithromycin
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
- Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Hiếm gặp: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Roxithromycin đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Roxithromycin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Roxithromycin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Roxithromycin
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Roxithromycin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Vibrio cholaerae, Heamophilus influenzae, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Roxithromycin có thể thay thế erythromycin vì sinh khả dụng qua đường uống tốt hơn và ít gây rối loạn tiêu hóa hơn.
Dược động học
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không qua hàng rào máu – não.
Roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân.
Thận trọng
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Tương tác thuốc
- Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
- Không có tương tác đáng kể với Warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng. Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Đươc dùng.