Site icon Medplus.vn

Thuốc Rumacerin Cap: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rumacerin Cap là gì?

Thuốc Rumacerin Cap là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, các bệnh khớp và thoái hóa khớp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Rumacerin Cap.

Dạng trình bày

Thuốc Rumacerin Cap được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rumacerin Cap này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Rumacerin Cap là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Rumacerin Cap có số đăng ký: VN-16880-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Rumacerin Cap có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Rumacerin Cap được sản xuất ở: Samchundang Pharm Co., Ltd.

904-1 Sangshin-Ri, Hyangnam – Myun, Hwaseong-City, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Rumacerin Cap

Mỗi viên nang cứng chứa:

Diacerhein …………………………… 50 mg

Tá dược: Lactose Hydrate, Povidone, Magnesium Stearate.

Công dụng của thuốc Rumacerin Cap trong việc điều trị bệnh

Thuốc Rumacerin Cap là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, các bệnh khớp và thoái hóa khớp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rumacerin Cap

Cách sử dụng

Thuốc Rumacerin Cap được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Khởi đầu, dùng liều 1 viên nang x 1 lần/ngày vào buổi tối trong 2 đến 4 tuần đầu, sau đó dùng liều 1 viên nang x 2 lần/ngày.

Liều thường dùng: 1 viên nang x 2 lần/ngày.

Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống cùng lúc ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rumacerin Cap

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Nhìn chung, thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn được báo cáo thông thường nhất là tăng thời gian nhu động ruột (tiêu chảy ở 37% bệnh nhân). Vài trường hợp bị đau bụng được mô tả. Để giảm thiểu những tác dụng ngoại ý này, được phép điều chỉnh liều ở thời điểm đầu điều trị (2 đến 4 tuần). Các tác dụng ngoại ý khác được ghi nhận là mất màu nước tiểu ở 14,4% trường hợp và các trường hợp riêng lẻ bị giảm kali máu, độc tính trên gan dẫn đến viêm gan cấp và hoại tử biểu bì nhiễm độc gây tử vong (hội chứng Lyell).

Xử lý khi quá liều

Trong các trường hợp quá liều, thuốc có thể gây tiêu chảy ồ ạt. Điều trị triệu chứng với sự hiệu chỉnh mất cân bằng điện giải nếu xét thấy cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Rumacerin Cap

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Rumacerin Cap ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Khác với các thuốc kháng viêm không steroid, cơ chế tác động của Diacerhein không liên quan đến sự tổng hợp prostaglandin. Đặc tính chống viêm xương khớp và kích thích sụn đã được chứng minh trên in vitro và trên mô hình động vật. Diacerhein và rhein ức chế sự sản xuất interleukin-1 bêta bởi các bạch cầu đơn nhân to ở người và ức chế tác dụng của cytokine trên tế bào sụn in vitro. Thuốc thể hiện tác dụng bảo vệ sụn trên sụn nhân tạo nuôi cấy và giảm mức độ tổn thương màng hoạt dịch, xương và sụn trong bệnh viêm xương khớp.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của Diacerhein khoảng 35% đến 56%. Uống thuốc cùng với thức ăn làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 2,4 giờ đến 5,2 giờ (p<0,05), nhưng tăng sự hấp thu lên 25%. Do vậy, nên uống thuốc cùng lúc ăn.

Phân bố: Liên kết với protein toàn phần của rhein là khoảng 99% với albumin huyết tương và liên kết ít hơn với lipoprotein và gamma-immunoglobulin. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch đạt khoảng 0,3 đến 3 mg/L.

Chuyển hóa: Sau khi dùng bằng đường uống, Diacerhein được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành rhein là chất chuyển hóa có hoạt tính đã khử nhóm acetyl, trước khi vào tuần hoàn chung. Các chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu là Rhein glueuronide và Rhein sulfate với thời gian bán thải từ 7 đến 8 giờ.

Thải trừ: Sự bài tiết vào nước tiểu của Diacerhein dưới dạng chất chuyển hóa là khoảng 35% – 60%, với khoảng 20% ở dạng rhein tự do và 80% ở dạng rhein liên hợp.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh răng không có sự tương tác với các thuốc khác như: warfarin, tolbutamide, aspirin, chlorpromazine, indomethacin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Không nên dùng diacerhein cho phụ nữ có thai.

Không có các dữ liệu lâm sàng về việc dùng diacerhein cho phụ nữ mang thai. Chưa biết các nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc này trên phụ nữ mang thai.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì dược động học của diacerhein chưa được nghiên cứu trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Hình ảnh tham khảo

Rumacerin Cap

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version