Site icon Medplus.vn

Thuốc Rvpara: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Rvpara là gì?

Thuốc Rvpara là thuốc ETC được dùng điều trị ngắn ngày các cơn đau trung bình, đặc biệt sau khi mổ và điều trị ngắn ngày các cơn sốt, dùng thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch khi có bằng chứng lâm sàng cần phải giảm đau hạ sốt nhanh chóng và/hoặc khi không thể dùng thuốc bằng các đường khác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Rvpara.

Dạng trình bày

Thuốc Rvpara được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rvpara này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai 100ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Rvpara là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Rvpara có số đăng ký: VD-24033-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Rvpara có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Rvpara được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

102 Chi Lăng, thành phố Hải Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Rvpara

Mỗi chai chứa:

Hoạt chất : Paracetamol 1000 mg

Tá dược: Mannitol, Dinatri hydrophosphat, Acid hydrocloric, Nước cất pha tiêm vừa đủ 100 ml.

Công dụng của thuốc Rvpara trong việc điều trị bệnh

Thuốc Rvpara là thuốc ETC được dùng điều trị ngắn ngày các cơn đau trung bình, đặc biệt sau khi mổ và điều trị ngắn ngày các cơn sốt, dùng thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch khi có bằng chứng lâm sàng cần phải giảm đau hạ sốt nhanh chóng và/hoặc khi không thể dùng thuốc bằng các đường khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rvpara

Cách sử dụng

Thuốc Rvpara được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Vị thành niên và người lớn nặng trên 50 kg: Mỗi lần 1g Paracetamol (tức là 1 chai 100 ml dung dịch), tối đa 4 lần/ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ.

Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày là 4 g.

Trẻ em cân nặng trên 33 kg (khoảng 11 tuổi), vị thành niên và người lớn cân nặng dưới 50 kg: 15 mpg/kg tức là 1,5 ml dung dịch/kg, tối đa 4 lần/ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ.

Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 60 mg/kg (không quá 3 g).

Trẻ em cân nặng trên 10 kg (khoảng 1 tuổi) và ít hơn 33 kg: 15 mg/kg tức là 1,5 ml dung dịch/kg, tối đa 4 lần/ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ.

Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 60 mg/kg (không quá 2 g).

Trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ nhỏ, trẻ mới biết đi và trẻ em cân nặng dưới 10 kg (đến 1 tuổi): 7,5mg/kg tức là 0,75ml dung dịch/kg, tối đa 4 lần/ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ.

Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 30 mg/kg.

Không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả cho trẻ sinh non.

Ở bệnh nhân suy thận nặng: độ thanh thải nhỏ hơn 30 ml/phút, cần chú ý tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc lên đến 6 giờ.

Bệnh nhân suy gan, nghiện rượu, suy dinh dưỡng (trữ lượng glutathion thấp), mất nước: Tổng liều tối đa trong ngày không quá 3 g.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rvpara

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Như tất cả các sản phẩm chứa paracetamol khác, tác dụng phụ của thuốc hiếm hoặc rất hiếm được mô tả theo bảng sau:

Rất ít trường hợp các phản ứng quá mẫn từ phát ban da hay nổi mề đay đến sốc phản vệ đến mức cần phải ngưng thuốc được báo cáo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Có nguy cơ tổn thương gan (bao gồm viêm gan kịch phát, suy gan, viêm gan ứ mật, viêm gan hủy tế bào), đặc biệt là ở các đối tượng người cao tuổi, trẻ nhỏ, bệnh nhân suy gan, nghiện rượu, suy dinh đưỡng và bệnh nhân dùng các chất cảm ứng enzym. Dùng quá liều có thể dẫn đến tử vong ở những đối tượng này.

Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 24 giờ bao gồm buồn nôn, nôn chán ăn, xanh xao, đau bụng.

Khi dùng đơn liều 7,5 g paracetamol hoặc hơn ở người lớn và 140 mg/kg thể trọng ở trẻ em có thể gây viêm gan hủy tế bào có khả năng gây hoại tử hoàn toàn, không hồi phục, dẫn đến suy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Đồng thời, tăng men gan (AST, ALT), lactate dehydrogenase và bilirubin cũng được quan sát thấy cùng với sự giảm prothrombin xuất hiện 12 đến 48 giờ sau khi dùng thuốc.

Các triệu chứng lâm sàng thường xuất hiện sau 2 ngày dùng thuốc và thấy rõ sau 4 đến 6 ngày.

Các biện pháp khẩn cấp

Điều trị triệu chứng

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Rvpara đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Rvpara đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Rvpara

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Rvpara ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cơ chế tác động:
Giảm đau: Cơ chế giảm đau của paracetamol chưa được biết đầy đủ. Có thể là do paracetamol ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thống thần kinh trung ương và ở ngoại vi, ngăn chặn sự dẫn truyền các xung động đau.

Tác động ở ngoại vi cũng có thể là do ức chế sự tổng hợp prostaglandin hoặc ức chế sự tổng hợp và tác động của các chất nhạy cảm làm giảm tính cảm thụ với các thụ thể gây đau cơ học hoặc hóa học.

Hạ sốt: paracetamol có thể hạ nhiệt bằng cách tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi làm giãn mạch ngoại vi dẫn đến tăng lưu lượng máu qua da, đổ mồ hôi và mất nhiệt.

Nhóm tác động dược lý:
Giảm đau, hạ sốt.

Dược động học

Hấp thu: Dược động học của Paracetamol tuyến tính đến 2 g sau khi dùng đơn liều hay dùng thuốc liên tục trong 24 giờ. Sinh khả dụng của paracetamol sau khi truyền 500 mg và 1g of paracetamol tương tự như sau khi truyền 1g và 2g propacetamol. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương sau khi kết thúc 15 phút truyền 500 mg và 1g Paracetamol tương ứng là 15 μg/mL và 30 μg/mL.

Phân bố: Thể tích phân bố của paracetamol xấp xỉ 1 L/kg.

Paracetamol không gắn kết với protein huyết tương.

Khi truyền 1 g paracetamol, nồng độ thuốc có tác động (khoảng 15 μg/mL) được quan sát thấy trong dịch não tủy từ phút thứ 20 sau khi truyền thuốc.

Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai đường chính: liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa của paracetamol được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu. 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu ở dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và sulphat (20-30%).

Thận trọng

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị paracetamol truyền tĩnh mạch cho phụ nữ có thai bị hạn chế. Tuy nhiên các số liệu dịch tễ học về điều trị paracetamol theo đường uống đã cho thấy không có tác dụng không mong muốn cho phụ nữ có thai hay cho sức khỏe thai nhi.

Tuy nhiên paracetamol truyền tĩnh mạch chỉ được dùng cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ gây hại của thuốc. Trong trường hợp này cần tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng và thời gian điều trị.

Phụ nữ cho con bú: Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ tuy nhiên với một lượng không đáng kể trên lâm sàng. Không có dữ liệu về chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không tác động.

Hình ảnh tham khảo

Rvpara

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version