Thuốc Sanbeclaneksi là gì?
Thuốc Sanbeclaneksi là thuốc ETC được chỉ định điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi Họng), đường niệu dục, đa và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sanbeclaneksi.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 6 lọ.
Phân loại
Thuốc Sanbeclaneksi là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16119-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: PT SANBE FARMA.
- Địa chỉ: JI Leuwi Gajah No. 162 Cimindi Cimahi— Indonesia.
Thành phần của thuốc Sanbeclaneksi
Mỗi gam chứa:
- Amoxicillin………………………………………………………1000mg
- Acid clavulanic…………………………………………………200mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Sanbeclaneksi trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sanbeclaneksi là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
- Sanbeclaneksi tiêm tĩnh mạch cũng được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn ở các phẫu thuật lớn như phẫu thuật trên đường tiêu hóa, phẫu thuật vùng chậu, phẫu thuật đầu và cổ, phẫu thuật tim, phẫu thuật thận, thay khớp và phẫu thuật đường mật. Sanbeclaneksi có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase để kháng với ampicillin và amoxieillin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sanbeclaneksi
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1,2 g Sanbeclaneksi /lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm lần) hoặc tăng liều lên tới 6g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1,2 g Sanbeclaneksi vào lúc gây tiên mê. Những ca mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, thí du mô kết – trực tràng, có thể phải cần 3 đến 4 liêu 1,2 g Sanbeclaneksi trong vòng 24 giờ (thường là vào các thời điểm 0,8, 16 và 24 giờ). Có thể phải tiếp tục tiêm như vậy trong vài ngày nếu nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên.
- Trẻ em từ3 đến 12 thắng: 30 mg/kg: Sanbeclaneski, mỗi sáu đến tám giờ
- Trẻ em từ 0 dén 3 tháng: 30 mg/ kg Sanbeclaneksi, mỗi mười hai giờ ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi tám giờ sau đó.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sanbeclaneksi
Chống chỉ định
- Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng di ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ thuốc Sanbeclaneksi
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh, thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa. - Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Buỗn nôn, nôn.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiêu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu- não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sanbeclaneksi đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sanbeclaneksi đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sanbeclaneksi
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sanbeclaneksi nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sanbeclaneksi
Nên tìm mua thuốc Sanbeclaneksi tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sanbeclaneksi
Dược lực học
- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram đương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn. Nhưng vì amoxieilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae va Haemophilus influenzae).
- Acid clavulanic do sự lên men chia Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta- lactam gần giống với penicilin, có khả năng tic ché beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm va Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
- Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii va rettgeri, mot sé ching Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methieilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
- Acid clavulanic giúp cho amoxieilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penieilin khác và các cephalosporin.
Dược động học
Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sanbeclaneksi ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sân của chuột đã chứng mính khi dùng chế phẩm theo đường uỗng và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kính nghiệm vệ dùng chế phẩm cho người mang thai,nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể đùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc Sanbeclaneksi đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.