Thuốc Sanbepelastin là gì?
Thuốc Sanbepelastin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy với thuốc.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sanbepelastin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Sanbepelastin là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16122-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: PT SANBE FARMA
- Địa chỉ: JI Leuwi Gajah No. 162 Cimindi Cimahi— Indonesia.
Thành phần của thuốc Sanbepelastin
Mỗi gam chứa:
- Imipenem……………………………………………………..500mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Sanbepelastin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sanbepelastin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm nội tâm mạc.
- Sanbepelastin cũng được chỉ định để điều trị dự phòng một số nhiễm khuẩn hậu phẫu ở nguời bệnh phải qua các phẫu thuật lây nhiễm hay nhiều khả năng lây nhiễm, hoặc nếu có nhiễm khuẩn hậu phẫu thì sẽ rất nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sanbepelastin
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tổng liều hằng ngày và đường dùng của Sanbepelastin dạng tiêm nên dựa trên loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng của nhiễm khuẩn, cân nhắc mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh, chức năng thận và thể trọng. Các liều đã viện dẫn là dựa trên thể trọng 70kg. Tổng liều hằng ngày nên được chia thành các liền bằng nhau.
- Dùng ở người lớn tuổi: Độ tuổi không thường xuyên ảnh hưởng đến khả năng dung nạp và hiệu quả của Sanbepelastin. Liều nên được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, sự nhạy cảm của các vi khuẩn gây bệnh, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, và chức năng thận.
- Người lớn (dựa trên thể trọng 70kg): Liều hằng ngày thông thường ở người lớn là 1-2 g Sanbepelastin chia làm 3-4 lần. Trong các nhiễm khuẩn do các ví khuẩn ít nhạy cảm, liều Sanbepelastin hằng ngày có thể tăng đến liều tối đa là 50 mg/kg/ngày (không quá 4g mỗi ngày).
- Ở bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều dựa trên mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều tối đa cho những bệnh nhân có mức độ suy chức năng thận khác nhau được chỉ ra trong bảng sau. Các liều đã viện dẫn dựa trên thể trọng 70kg. Sự giảm tương ứng liều đã cung cấp nên được làm cho những bệnh nhân có thể trọng thấp hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sanbepelastin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với imipenem và cilastatin.
Tác dụng phụ thuốc Sanbepelastin
Thông thường Sanbepelastin được dung nạp tốt. Các phản ứng không mong muốn hiếm khi yêu cầu phải ngưng trị liệu và thường nhẹ và thoáng qua; các phản ứng không mong muốn nặng thì hiếm.
- Phản ứng cục bộ: Ban đỏ, đau tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nỗi mày đay, nhiễm độc da hoại tử (hiếm gặp), sốt, các phản ứng quá mẫn.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính gồm cả mất bạch cầu hạt, tăng tiêu cầu, giảm lượng haemoglobin. Thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính có thé xảy ra.
- Chức năng gan: Tăng nhẹ transaminase huyết thanh, bilirubin, và/ hoặc phosphatase kiềm huyết thanh đã được báo cáo; viêm gan (hiếm gặp).
- Chức năng thận: Tiểu ít tiểu khó, tiểu nhiều, suy thận cấp (hiếm gặp).
- Vai trò của Sanbepelastin trong sự thay đổi chức năng thận thì khó để đánh giá, vì các yếu tố dẫn đến urê huyết ngoài thận hoặc gây suy chức năng thận thường xuyên hiện diện. Creatinin huyết thanh và urê huyết tăng đã được ghi nhận. Đổi màu nước tiểu hơi đỏ, điều này không có hại và không nên nhầm lẫn với tiểu ra máu, đã được ghi nhận ở trẻ em.
- Hệ thần kinh trung ương: Giật rung cơ, rối loạn tâm thần, trạng thái lú lẫn hoặc co giật đã được báo cáo.
- Giác quan: Thay đổi vị giác.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện chưa có thông tin cho điều trị đặc hiệu các trường hợp sử dụng Sanbepelastin quá liều. Imipenem-cilastatin natri có thể thẩm phân được. Tuy nhiên, lợi ích của thủ thuật này trong trường hợp quá liêu vẫn chưa rõ ràng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sanbepelastin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sanbepelastin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sanbepelastin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sanbepelastin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sanbepelastin
Nên tìm mua thuốc Sanbepelastin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sanbepelastin
Dược lực học
- Sanbepelastin IV là kháng sinh beta-lactam phổ rộng, được cung cấp dưới dạng bào chế chỉ để truyền tĩnh mạch.
- Sanbepelastin IV gồm hai thành phần: (1) imipenem, thuốc đầu tiên của một nhóm kháng sinh beta-lactam mới, nhóm thienamycin, và (2) cilastatin natri, một chất ức chế enzym đặc hiệu, để ức chế sự chuyển hoá của imipenemở thận và làm tăng đáng kể nồng độ của imipenem nguyên dạng trong đường tiết niệu.
- Imipenem và cilastatin natri có mặt trong Sanbepelastin với tỷ lệ 1:1 theo khối lượng. Nhóm kháng sinh thienamycin, trong đó có imipenem, được đặc trưng bởi phổ diệt khuẩn rộng hơn bất kỳ kháng sinh nào đã được nghiên cứu.
Dược động học
- Sanbepelastin là chất ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên một phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cà ưa khí và ky khí.
- Cùng các cephalosporin và penicillin thế hệ mới, Sanbepelastin có phổ hoạt tính rộng chống các vi khuan gram 4m nhưng là thuốc duy nhất vẫn giữ hoạt tính cao chống vi khuẩn gram dương, trước đây hoạt tính này chỉ có ở các kháng sinh beta-lactam hoạt phổ hẹp của các thé hệ đầu.
- Phổ hoạt tính của Sanbepelastin bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Streptococcus faecalis va Bacteroides fragilis, một nhóm nhiều các tác nhân sinh bệnh khó giải quyết, thường kháng với các kháng sinh khác. Sanbepelastin tránh được bị giáng hóa bởi enzym beta-lactamase của vi khuẩn, điều này khiến thuốc có hiệu quả chống lại với một tỷ lệ cao các vi sinh vật như Pseudomonas aeruginosa, Serratia spp., va Enterobacter spp., là nhóm đề kháng tự nhiên với phần Iớn các kháng sinh họ beta-lactam.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sanbepelastini ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng của thuốc Sanbepelastin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.