Thuốc Sandoz Capecitabin 500mg là gì?
Thuốc Sandoz Capecitabin 500mg là thuốc ETC được chỉ định để làm ngừng sự phát triển của tế bào ung thư. Sản phẩm chứa capecitabin, bản thân không phải là một thuốc gây độc tế bào. Chỉ sau khi được hấp thu vào cơ thể, capecitabin mới được chuyển hóa thành thuốc có hoạt tính chống ung thư (tác dụng chủ yếu trên mô ung thư hơn là trên các mô bình thường).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sandoz Capecitabin 500mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 12 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sandoz Capecitabin 500mg là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-390-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Hetero Labs Limited Unit-VI
- Địa chỉ: APIIC Formulation SEZ, S.No 410&411, Polepally Village, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Mỗi viên chứa:
- Capecitabine………………………………………………….500mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Sandoz Capecitabin 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sandoz Capecitabin 500mg là thuốc ETC được chỉ định để:
- Capecitabin thuộc nhóm thuốc được gọi là “thuốc gây độc tế bào”, có tác dụng làm ngừng sự phát triển của tế bào ung thư. Sản phẩm chứa capecitabin, bản thân không phải là một thuốc gây độc tế bào. Chỉ sau khi được hấp thu vào cơ thể, capecitabin mới được chuyển hóa thành thuốc có hoạt tính chống ung thư (tác dụng chủ yếu trên mô ung thư hơn là trên các mô bình thường).
- Capecitabin được sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng, dạ dày hoặc ung thư vú. Hơn nữa, capecitabin được bác sĩ kê đơn đề dự phòng ung thư đại tràng tái phát sau phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u.
- Capecitabin có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Luôn dùng thuôc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc được sĩ.
- Nếu không chắc chắn, hãy hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc được kê đơn bởi bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng thuốc chống ung thư.
- Chỉ nên uống nguyên viên với nước và trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
- Bác sĩ sẽ kê đơn liều và phác đồ điều trị thích hợp. Liều của capecitabin được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể. Diện tích bề mặt cơ thể được tính theo chiều cao và cân nặng cơ thể. Liều thông thường cho người lớn là 1250 mg/m? dién tich bé mat co thé ding hai lần/ngày (sáng và tối). Hai ví dụ được nêu sau đây: một người cân nặng 64 kg và có chiều cao 1,64 m có diện tích bề mặt cơ thể là 1,7 m2 nên dùng 4 viên nén 500 mg và 1 viên nén 150 mg hai lần/ngày. Một người cân nặng 80 kg và có chiều cao là 1,80 m có diện tích bề mặt cơ thể là 2,00 m2 và nên dùng 5 viên nén 500 mg hai lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Chống chỉ định
- Dị ứng với capecitabin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phải thông báo với bác sĩ nêu bị dị ứng hoặc có phản ứng quá mức với thuốc này.
- Tiền sử đã có các phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng các dẫn chất fluoropyrimidin (một nhóm thuốc chéng ung thu nhu fluorouracil).
- Có thai hoặc dang cho con bú.
- Có bạch cầu hoặc tiểu cầu trong máu thấp (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu).
- Có vấn đề về gan hoặc thận.
- Có thiếu hụt enzym dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD), tham gia vào quá trình chuyển hóa của uracil và thymin, hoặc Đang được điều trị hoặc đã được điều trị trong 4 tuần gần đây với brivudin, sorivudin hoặc các nhóm thuốc tương tự để điều trị herpes zoster (bệnh thủy đậu hoặc bệnh zona).
Tác dụng phụ thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Tương tự các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải trên tất cả mọi người.
- Tiêu chảy: nếu số lần đi đại tiện nhiều hơn 4 lần hoặc hơn so với bình thường mỗi ngày hoặc có tiêu chảy ban đêm.
- Nôn: nếu có nôn nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
- Buồn nôn: nếu mất cảm giác ngon miệng và lượng thức ăn ăn mỗi ngày ít hơn bình thường.
- Viêm miệng: nếu có đau, đỏ, sưng hoặc lở loét trong miệng.
- Phản ứng da tay và chân: nêu có đau, sưng và đỏ tay và/hoặc chân.
- Sốt hoặc nhiễm trùng: nếu sốt 38°C hoặc hơn, hoặc có các dấu hiệu khác của nhiễm trùng.
- Đau ngực: nếu có cơn đau ngực tại chỗ lan tỏa đến trung tâm ngực, đặc biệt xuất hiện khi gắng sức.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều của thuốc Sandoz Capecitabin 500mg đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sandoz Capecitabin 500mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sandoz Capecitabin 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sandoz Capecitabin 500mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sandoz Capecitabin 500mg
Nên tìm mua thuốc Sandoz Capecitabin 500mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sandoz Capecitabin 500mg
Dược lực học
- Capecitabin là dẫn xuất fluoropyrimidin carbamat được điều chế để dùng đường uống, là thuốc độc tế bào được hoạt hóa bởi khối u và chọn lọc trên khối u.
- Capecitabin không phải là chất độc tế bào trên in vitro. Tuy nhiên, trên in vivo, thuốc biến đổi liên tiếp thành chất gốc độc tế bào là 5-fluorouracil (5-FU), chất này sẽ được chuyển hóa tiếp.
- Sự hình thành 5-FU tại khối u nhờ xúc tác một cách tối ưu của yếu tố tạo mạch liên quan tới khối u là thymidin phosphorylase (đThdPase), nhờ đó làm giảm tối đa mức độ của mô lành với 5-FU trong cơ thể.
- Một vài khối u ở người, như ung thư vú, dạ dày, đại trực tràng, cỗ tử cung, và buồng trứng, có nồng độ thymidin phosphorylase cao hơn (có khả năng chuyển 5’-DFUR [5’-deoxy-5- fluorouridin] thành 5-FU) so với mô bình thường bên cạnh.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, capecitabin được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp, sau đó được chuyển hóa mạnh thành chất chuyển hóa 5′-deoxy-5-fluorocytidin (5′-DFCR) và 5′-DFUR. Dùng cùng với thức ăn làm giảm tỉ lệ hấp thu capecitabin, nhưng chỉ ảnh hưởng rất ít đến diện tích dưới đường cong (AUC) và của 5′-DFUR và chất chuyển hóa tiếp theo của nó là 5-FU.V
- Phân bố: Các nghiên cứu huyết tương trên in-vitro đã chứng minh rằng tỉ lệ gắn kết protein của capecitabin, 5′-DFCR, 5′-DEUR và 5-FU lần lượt là 54%, 10%, 62% và 10% chủ yếu gắn với albumin.
- Chuyển hóa: Capecitabin được chuyển hóa đâu tiên bởi men carboxylesterase ở gan thành 5′-DFCR, chất này sau đó được chuyên thành 5′-DEUR bởi cytidin deaminase, là men tập trung chủ yếu ở gan và mô khối u.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sandoz Capecitabin 500mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu có thai hoặc cho con bú, hoặc là nghĩ có thể có thai hoặc đang có kế hoạch có thai, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Không được dùng capecitabin nếu đang có thai hoặc nghĩ mình có thể có thai. Không được cho con bú nếu dùng capecitabin.
Ảnh hưởng của thuốc Sandoz Capecitabin 500mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể thấy chóng mặt, buồn nôn hoặc mệt mỏi khi sử dụng capecitabin. Do đó capecitabin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.