Thuốc Sanlein 0,1 là gì?
Thuốc Sanlein 0,1 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị thương tổn biểu mô giác-kết mạc do các bệnh sau: các bệnh nội tại như hội chứng Sjögren, hội chứng Stevens Johnson và hội chứng khô mắt, các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng, …
Tên biệt dược
Sanlein 0,1
Dạng trình bày
Thuốc Sanlein 0,1 được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói
Thuốc Sanlein 0,1 đóng gói theo dạng: Hộp 1 lọ 5ml
Phân loại
Thuốc Sanlein 0,1 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-17157-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sanlein 0,1 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Sanlein 0,1 được sản xuất bởi Santen Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: 9-19, Shimoshinjo 3-chome, Higashiyodogawa-ku, Osaka 533 8651, Nhật Bản
Thành phần của thuốc Sanlein 0,1
Thành phần không hoạt tính của thuốc Sanlein 0,1:
Acid ε-Aminocaproic, Dinatri Edetate, Benzalkonium Chlorid, Natri Chlorid, Kali Chlorid, Natri Hydroxid, Acid Hydrochloric loãng và nước tinh khiết vô trùng
Công dụng của Sanlein 0,1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sanlein 0,1 dùng để điều trị thương tổn biểu mô giác-kết mạc do các bệnh sau: các bệnh nội tại như hội chứng Sjögren, hội chứng Stevens Johnson và hội chứng khô mắt, các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng, …
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sanlein 0,1
Cách sử dụng
Người dùng nhỏ dung dịch Sanlein 0,1 vào mắt
Đối tượng sử dụng
Thuốc Sanlein 0,1 dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn biểu mô giác-kết mạc
Liều dùng
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 – 6 lần/ngày.
Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sanlein 0,1
Chống chỉ định
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Sanlein 0,1 nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 74 trong số 4.208 bệnh nhân tại Nhật được đánh giá trước và trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc (1,78%). Phản ứng phụ chính là ngứa mí mắt ở 19 bệnh nhân (0,45%), kích ứng mắt ở 15 bệnh nhân (0,36%), xung huyết kết mạc ở 10 bệnh nhân (0,24%), viêm bờ mi ở 7 bệnh nhân (0,17%), …. Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang dược cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sanlein 0,1 cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong bì kín
Thời gian bảo quản
Hạn dùng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
Vui lòng hủy bỏ thuốc sau khi mở nắp 1 tháng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Sanlein 0,1
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Sanlein 0,1 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
- Cơ chế tác dụng
Natrihyaluronate kết hợp với Fibronectin và thúc đẩy sự dính và giãn tế bào biểu mô. Natri Hyaluronate cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử Natri Hyaluronate có thể giữ nhiều phân tử nước.
- Thúc đẩy sự lành vết thương giác mạc
Dùng tại chỗ dung dịch nhỏ mắt Sodium Hyaluronate thúc đẩy sự lành vết thương biểu mô giác mạc ở thỏ.
- Thúc đẩy sự giãn biểu mô giác mạc
Natri Hyaluronate thúc đẩy sự giãn tế bào biểu mô giác mạc ở những mảnh được phân lập của giác mạc thỏ được nuôi cấy.
- Phòng ngừa khô giác mạc
Khi được dùng đối với những mảnh giác mạc thỏ được phân lập, Natri Hyaluronate có hiệu quả đáng kể hơn so với nước mắt nhân tạo trong việc phòng ngừa khô mắt.
Các đặc tính dược động học
Phân bố nội nhãn
Sau khi dùng tại chỗ liều don 50 pL dung dịch nhỏ mắt Natri Hyaluronate 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bình thường, phóng xạ chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, phóng xạ ở hành kết mạc cao và được phát hiện ít nhất 8 giờ sau khi dùng. Ngược lại, mức phóng xạ ở giác mạc thấp và chỉ được phát hiện 30 phút sau khi dùng.
Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50 μL dung dịch nhỏ mắt Natri Hyaluronate 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bị tổn thương, khoảng 408 ng/mL nồng độ này đã được phát hiện ở giác mạc ngay 1 giờ sau khi dùng, chứng tỏ rằng phóng xạ 14C thấm tốt hơn vào giác mạc bị tổn thương. Phóng xạ cũng được phát hiện trong thủy dịch.
Thận trọng với thuốc
- Sử dụng lúc có thai, sinh đẻ hoặc cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. [Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.]
- Tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Thông tin đang được cập nhật
- Thận trọng khi dùng sử dụng thuốc