Site icon Medplus.vn

Thuốc SaVi Adefovir 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc SaVi Adefovir 10 là gì?

Thuốc SaVi Adefovir 10 là thuốc ETC được dùng để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng
chứng về sự tăng trưởng của virus viêm gan. Chỉ định này dựa trên các đáp ứng về mô học, virus học, sinh hóa và huyết thanh ở người lớn bị viêm gan B mạn tính có HBeAg+ và HBeAg- với chức năng gan còn bù và ở người lớn có bằng chứng lâm sàng nhiễm virus viêm gan B đề kháng lamivudin với chức năng gan còn bù hoặc mất bù.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Adefovir 10.

Dạng trình bày

Thuốc SaVi Adefovir 10 được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc SaVi Adefovir 10 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc SaVi Adefovir 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc SaVi Adefovir 10 có số đăng ký: QLĐB-454-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc SaVi Adefovir 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc SaVi Adefovir 10 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc SaVi Adefovir 10

Adefovir dipivoxil………………. 10 mg

Tá dược vừa đủ……………………..1 viên (Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose 102, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate).

Công dụng của thuốc SaVi Adefovir 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc SaVi Adefovir 10 là thuốc ETC được dùng để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng
chứng về sự tăng trưởng của virus viêm gan. Chỉ định này dựa trên các đáp ứng về mô học, virus học, sinh hóa và huyết thanh ở người lớn bị viêm gan B mạn tính có HBeAg+ và HBeAg- với chức năng gan còn bù và ở người lớn có bằng chứng lâm sàng nhiễm virus viêm gan B đề kháng lamivudin với chức năng gan còn bù hoặc mất bù.

Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Adefovir 10

Cách sử dụng

Thuốc SaVi Adefovir 10 được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: 10 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Suy thận:

Bảng điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine

Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Adefovir 10

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn cảm với các adefovir, adefovir dipivoxil hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu. Có thể gặp đau đầu, suy nhược, tăng creatinin, bất thường chức năng thận, suy thận.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu: Đã gặp ảnh hưởng trên đường tiêu hóa từ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân HIV dương tính khi dùng adefovir với liều hằng ngày cao gấp 25-50 lần (250mg và 500mg) so với liều khuyên dùng trong 14 ngày.

Điều trị: Khi xuất hiện quá liều nên theo dõi dấu hiệu nhiễm độc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn nếu cần. Có thể loại trừ adefovir bằng thẩm phân máu; thanh thải adefovir bằng thẩm phân máu điều chỉnh thể trọng trung bình là 104 ml/phút. Chưa nghiên cứu sự thanh thải adefovir bằng thẩm phân màng bụng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Adefovir 10 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Adefovir 10 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Adefovir 10

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc SaVi Adefovir 10 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Adefovir dipivoxil là tiền chất dạng uống của adefovir, một chất tương tự acyclic nucleotide phosphonate của adenosin monophos-phate, chất được vận chuyển chủ động vào tế bào của động vật có vú, tại đó nó được các men của vật chủ biến đổi thành adefovir diphos-phate. Adefovir diphosphate ức chế men polymerase của virus bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên (deoxyadeno-sin triphosphate) và sau đó sát nhập vào DNA của virus gây kết thúc chuỗi DNA.

Dược động học

Hấp thu: Adefovir dipivoxil là một dạng diester của adefovir hoạt động. Sinh khả dụng, đường uống khoảng 59%.

Phân bố: Adefovir liên kết in vitro với protein huyết tương hoặc huyết thanh người thường ít hơn hoặc bằng 4% trong phạm vi nồng độ adefovir từ 0,1 đến 25 mg /mL. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định sau liều tiêm tĩnh mạch đạt 1,0 hoặc 3,0 mg/kg ngày tức khoảng 392 ± 75 và 352 ± 9 mL/kg, tương ứng.

Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi uống, adefovir dipivoxil chuyển hóa nhanh chóng dưới dạng adefovir. Khoảng 45% liều dùng dược tái hấp thu dưới dạng adefovir trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Adefovir được bài tiết qua thận nhờ sự kết hợp của lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai: Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ. Không có số liệu về hiệu quả của adefovir dipivoxil đối với việc lây truyền HIV từ mẹ sang con. Do đó nên tiêm truyền cho trẻ theo liệu trình chuẩn được đề nghị để ngăn ngừa lây truyền HIV sang trẻ sơ sinh.

Trường hợp cho con bú: Chưa biết adefovir dipivoxil có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó người mẹ không cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu về xác định ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

SaVi Adefovir 10

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version