Site icon Medplus.vn

Thuốc SaVi Alendronate: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc SaVi Alendronate là gì?

Thuốc SaVi Alendronate là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị và dự phòng loãng xương.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Alendronate.

Dạng trình bày

Thuốc SaVi Alendronate được bào chế dưới dạng viên sủi bọt.

Quy cách đóng gói

Thuốc SaVi Alendronate này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp x 10 viên; hộp 1 vỉ xé x 4 viên; hộp 3 vỉ xé x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc SaVi Alendronate là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc SaVi Alendronate có số đăng ký: VD-25266-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc SaVi Alendronate có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc SaVi Alendronate được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc SaVi Alendronate

Alendronat natri tương đương acid alendronic: 10,0mg

Tá dược vừa đủ 1 viên (Aspartam, natri benzoat, povidon K30, bột mùi chanh, polyethylen glycol 6000, acid citric khan, natri carbonat khan, manitol)

Công dụng của thuốc SaVi Alendronate trong việc điều trị bệnh

Thuốc SaVi Alendronate là thuốc ETC:

Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Alendronate

Cách sử dụng

Thuốc SaVi Alendronate được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Alendronate

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40mg/ngày, chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá.

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Alendronate đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Alendronate đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Alendronate

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc SaVi Alendronate ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Alendronat là một aminobiphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronat làm giảm đáng kể số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc.

Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên, sau 1 – 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.

Dược động học

So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 – 40 mg, uống sau một đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.

Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1 mg/kg, alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%.

Không có bằng chứng là alendronat được chuyển hoá ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận của alendronat là 71 ml/ phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Ở người, thời gian bán thải của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thông qua tác dụng trên cân bằng calci nội môi và chuyển hoá xương, alendronat có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc cho trẻ mới sinh. Đã thấy những trường hợp đẻ khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Không loại trừ điều đó cũng có thể liên quan đến người, nên không được dùng alendronat trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không biết alendronat có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Vì đã có nhiều thuốc bài xuất qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng alendronat cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Alendronat gây ra các tác dụng phụ với tần suất khác nhau như nhức đầu, rối loạn thị giác, đau cơ, xương, khớp; điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version